Clindamycin + Benzoyl Peroxide

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Tác dụng của Clindamycin + Benzoyl Peroxide

Clindamycin + benzoyl peroxide được sử dụng để trị một số loại mụn trứng cá (mụn trứng cá viêm nhiễm thông thường). Thuốc giúp giảm số lượng mụn trứng cá. Clindamycin là kháng sinh có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây mụn. Benzoyl peroxide cũng có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn cũng như làm giảm lượng chất nhờn trên da, giúp giữ cho lỗ chân lông thông thoáng.

Đọc tờ hướng dẫn thông tin thuốc mà dược sĩ đưa cho bạn trước khi bắt đầu dùng thuốc và mỗi lần dùng lại thuốc. Nếu có bất kì thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Trước khi sử dụng thuốc, rửa sạch vùng da bị mụn nhẹ nhàng với sữa rửa mặt dịu nhẹ,  không có chất kích ứng, rửa lại với nước ấm và lau khô. Thoa một lớp thuốc mỏng lên các vùng da bị mụn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Cẩn thận tránh xa vùng mắt, miệng, bên trong mũi, và bất kỳ vùng da bị tổn thương nào khác. Rửa kĩ tay sau mỗi lần sử dụng.

Hãy sử dụng thuốc thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất.  Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Không tăng liều hoặc dùng thuốc thường xuyên hoặc kéo dài hơn chỉ định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn nhưng nguy cơ tác dụng phụ có thể sẽ tăng lên.

Có thể mất đến 6 tuần để làm giảm mụn trứng cá và đến 12 tuần để đạt được hiệu quả tốt nhất từ thuốc.

Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn không cải thiện hoặc trở nên xấu hơn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Clindamycin + Benzoyl Peroxide

Gel thoa BenzaClin (R): Thoa lên các vùng bị mụn, ngày hai lần vào buổi sáng và buổi tối, hoặc theo chỉ dẫn. Nên rửa sạch da nhẹ nhàng với nước ấm sau đó lau khô cẩn thận trước khi thoa.

Gel Acanya (TM): Thoa một lượng bằng hạt đậu lên mặt mỗi ngày một lần. Việc sử dụng thuốc trên 12 tuần chưa được đánh giá.

Gel thoa Duac (R): Thoa lên vùng bị mụn một lần mỗi ngày, vào buổi tối, hoặc theo chỉ dẫn. Nên rửa sạch da nhẹ nhàng với nước ấm sau đó lau khô cẩn thận trước khi thoa.

12 tuổi trở lên:

Gel thoa BenzaClin (R): Thoa lên các vùng bị mụn, ngày hai lần vào buổi sáng và buổi tối, hoặc theo chỉ dẫn. Nên rửa sạch da nhẹ nhàng với nước ấm sau đó lau khô cẩn thận trước khi thoa.

Gel Acanya (TM): Thoa một lượng bằng hạt đậu lên mặt mỗi ngày một lần. Việc sử dụng thuốc trên 12 tuần chưa được đánh giá.

Gel thoa Duac (R): Thoa lên vùng bị mụn một lần mỗi ngày, vào buổi tối, hoặc theo chỉ dẫn. Nên rửa sạch da nhẹ nhàng với nước ấm sau đó lau khô cẩn thận trước khi thoa.

Clindamycin + benzoyl peroxide có những dạng và hàm lượng sau:

  • Gel 1,2%/5% 45g
Thận trọng khi dùng Clindamycin + Benzoyl Peroxide

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ cân nhắc quyết định này. Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây:

Dị ứng

Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Đồng thời cũng cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với loại thuốc không kê toa, hãy đọc nhãn hoặc thành phần thuốc một cách cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp chưa được tiến hành đối với sự liên quan giữa tuổi tác và hiệu quả của thuốc kết hợp clindamycin và benzoyl peroxide ở trẻ em dưới 12 tuổi. Tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.

Người cao tuổi

Không có thông tin về sự liên quan giữa tuổi tác với hiệu quả của  thuốc kết hợp clindamycin và benzoyl peroxide ở người cao tuổi.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Clindamycin + Benzoyl Peroxide

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Erythromycin.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đang có các vấn đề về dạ dày hoặc ruột (ví dụ, viêm ruột kết do kháng sinh, viêm ruột non theo vùng, viêm loét ruột kết) – không nên sử dụng clindamycin + benzoyl peroxide ở những bệnh nhân mắc các tình trạng này.
Tác dụng phụ của Clindamycin + Benzoyl Peroxide

Nhờ sự hỗ trợ y tế khẩn cấp nếu xuất hiện bất kì dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng sử dụng thuốc và gọi cho bác sĩ nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tấy đỏ, nóng rát, nhức nhối, hoặc bong tróc các vùng da điều trị;
  • Tiêu chảy ra nước hoặc có máu;

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Rát hoặc đau nhức nhẹ;
  • Cảm giác ngứa hoặc ngứa ran;
  • Khô da hoặc bị bong tróc vùng da điều trị;
  • Nổi mẩn đỏ hoặc các kích ứng khác.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.