Cobanzyme®

Thuốc Cobanzyme® thường được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân thiếu vitamin B12, thiếu máu xuất huyết, viêm đa khớp, viêm gan, xơ gan

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Dạng bào chế
Thuốc Cobanzyme® có những dạng và hàm lượng sau: dạng viên nang, vitamin B12 1mg.
@DOMAIN@ không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa
Tác dụng của Cobanzyme®

Cobanzyme® thường được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân thiếu vitamin B12, thiếu sắt và thiếu máu xuất huyết, thiếu máu gây ra bởi chất độc hại và ma túy, điều trị bệnh gan (viêm gan, xơ gan), rối loạn thần kinh, viêm đa khớp, viêm thận, viêm dây thần kinh, xơ cứng vữa động mạch, trẻ em bại não, hội chứng Down, tổn thương thần kinh ngoại vi, các bệnh về da (bệnh vẩy nến, xơ vữa động mạch, viêm da do virus herpetiformis, viêm da tràn dịch màng phổi, phòng ngừa bệnh do chất độc phóng xạ.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Cobanzyme®

Liều thông thường dành cho người lớn thiếu máu do sự thiếu hụt vitamin B12:

Liều dùng 100-200 mcg trong 2 ngày. Trong thiếu máu có các triệu chứng bệnh xơ tuỷ sống và thiếu máu về hệ thần kinh trung ương, bạn dùng 400-500 mg trong 7 ngày đầu tiên vào mỗi ngày, sau đó 1 lần mỗi 5-7 ngày.

Liều duy trì: nếu không có các biến cố về bệnh xơ vữa da, bạn nên dùng 100 mcg 2 lần/tháng. Với triệu chứng thần kinh, bạn nên dùng 200-400 mcg 2-4 lần/tháng.

Đối với bệnh nhân bị thiếu máu trầm trọng sau xuất huyết và thiếu máu sắt, bạn dùng khoảng 30-100 mcg 2-3 lần/tuần.

Đối với bệnh nhân có triệu chứng về hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi, các bệnh thần kinh có hội chứng đau, bạn nên điều trị với liều tăng 200-500 mcg, liều duy trì là 100 mcg/ngày. Quá trình điều trị với Cobanzyme® là 2 tuần. Trong tổn thương chấn thương hệ thần kinh ngoại vi, bạn sử dụng liều 200-400 mcg mỗi ngày trong 40-45 ngày.

Khi bạn bị viêm gan và xơ gan, nên dùng 30-60 mcg/ngày hoặc 100 mg mỗi ngày trong 25-40 ngày.

Khi bạn bị bệnh xơ tuỷ sống, xơ cứng động mạch liều tiêm vào ranh cột sống là 15-30 mcg, dần dần tăng liều 200-250 mg.

Trong giai đoạn phơi nhiễm của bệnh thần kinh tiểu đường, bạn dùng liều 60-100 mcg mỗi ngày trong 20-30 ngày.

Để dự phòng thiếu vitamin B12: bạn nên tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 mg/lần/tháng.

Để điều trị bạn nên tiêm bắp/tim tĩnh mạch 1 mg mỗi ngày trong 1-2 tuần, liều duy trì 1-2 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi tuần sau đó duy trì vào mỗi tháng

Khi trẻ bị thiếu máu cục bộ – bạn nên cho trẻ dùng 100 mg trước khi cải thiện lâm sàng.

Khi thiếu máu dinh dưỡng ở trẻ sơ sinh và trẻ non tháng, bạn nên cho trẻ dùng 30 mcg/ngày trong 15 ngày.

Nhiễm trùng ở trẻ nhỏ, hội chứng Down và bại não – mỗi ngày 15-30 mcg.

Thận trọng khi dùng Cobanzyme®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Cobanzyme®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng),
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí.

Khi sử dụng thuốc bạn nên cẩn thận với một liều duy nhất của Cobanzyme® 100 mcg. Trong quá trình điều trị nên thường xuyên theo dõi máu và quá trình đông máu. Không thể tiêm phối hợp một ống tiêm với dung dịch cyanocobalamin của thiamine và pyridoxine.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Cobanzyme®

Thuốc Cobanzyme® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, nhưng trong một số trường hợp bạn có thể sử dụng hai loại thuốc cùng nhau ngay cả khi xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Những tương tác thuốc sau được lựa chọn dựa trên mức độ thường gặp và không bao gồm tất cả.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Cobanzyme® bao gồm:

  • Thuốc ngừa thai bằng đường uống có thể làm giảm nồng độ cyanocobalamin trong huyết tương;
  • Thuốc chống co giật đã làm giảm hấp thu;
  • Neomycin, axit aminosalicylic, colchicin, cimetidin, ranitidine, thuốc kali làm giảm sự hấp thu cyanocobalamin từ ruột;
  • Thiamine có thể làm trầm trọng thêm phản ứng dị ứng;
  • Khi sử dụng chloramphenicol trên ruột có thể làm giảm tác dụng tạo máu của cyanocobalamin dẫn đến thiếu máu.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Cobanzyme®

Khi dùng thuốc bạn sẽ bị rơi vào trạng thái hưng phấn. Đối với hệ tim mạch: đôi khi bạn sẽ bị đau tim, nhịp tim nhanh. Bạn cũng có thể mắc phản ứng dị ứng: hiếm khi bạn bị nổi mề đay.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Cobanzyme®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.