Cognitiv

Nhóm thuốc
Thuốc chống Parkinson
Thành phần
Selegiline
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
5mg
Sản xuất
Ebewe Pharma G.m.b.H Nfg. Kg - ÁO
Đăng ký
Ebewe Pharma G.m.b.H Nfg. Kg - ÁO
Phân phối
Công ty TNHH Dược phẩm và Thương mại Việt Áo
Số đăng ký
VN-6142-08
Tác dụng của Cognitiv
Thuốc bôi selegiline là biện pháp điều trị hiệu quả và dung nạp tốt cho người lớn bị trầm cảm nặng. Chất ức chế monoamine-oxidase-B (MAO-B) này được cấp phép ở Anh, dùng cho bệnh nhân Parkinson với liều 10mg/ngày. Liều này không yêu cầu chế độ ăn hạn chế tyramin.
selegiline uống được dùng với liều cao hơn, như liều cần để điều trị hiệu quả bệnh trầm cảm nặng, tính chọn lọc của nó đối với MAO-B giảm xuống dẫn đến tăng ức chế MAO-A. Điều này có nghĩa là cần hạn chế tyramin trong chế độ ăn do nguy cơ bị các phản ứng tăng huyết áp nặng. Thuốc bôi selegiline được triển khai nhằm duy trì nồng độ thuốc trong máu mà không gây ức chế mạnh MAO-A của gan. Công thức thuốc tác động qua da không gây mẫn cảm với tyramin nhiều hơn liều 10mg/ngày dùng trong bệnh Parkinson.
Chỉ định khi dùng Cognitiv
Dùng đơn độc hoặc phối hợp với levodopa trong Parkinson tự phát, ở người giảm vận động buổi tối & ban ngày, người bị giảm nhanh hiệu lực của levodopa, người bệnh bị hiện tượng "hiệu lực thuốc gián đoạn".
Cách dùng Cognitiv
Viên 5 mg: 1-2 viên/ngày, sau bữa ăn. Viên 10 mg: 1 viên/ngày, sau bữa ăn sáng.
Chống chỉ định với Cognitiv
Quá mẫn với thành phần thuốc. Triệu chứng ngoại tháp không liên quan đến sự thiếu hụt dopamin. Loét dạ dày tá tràng, đang dùng chống trầm cảm. Tăng trương lực cơ, ưu năng tuyến giáp, loét dạ dày-tá tràng, u tủy thượng thận, glaucom góc đóng, u tiền liệt tuyến, loạn nhịp nhanh, đau thắt ngực, bệnh tâm thần, sa sút trí tuệ. Có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc của Cognitiv
Thuốc ức chế thần kinh trung ương, của rượu, thuốc cường giao cảm. Amantadin & kháng cholinergic. Fluoxetin
Tác dụng phụ của Cognitiv
Rối loạn vận động, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, giảm trương lực, phù niêm, buồn nôn, táo bón, khô miệng, vã mồ hôi. Hiếm: lú lẫn, lo âu, khó tiểu tiện, phát ban, khó thở. Cá biệt: tăng men gan, tăng trương lực, loạn nhịp tim, loét miệng nối.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Selegiline

Nhóm thuốc
Thuốc chống Parkinson
Thành phần
Selegiline hydrochloride
Dược lực của Selegiline
Selegiline - thuộc nhóm thuốc ức chế monoamine oxidase type B (MAOBIs).
Tác dụng của Selegiline
Thuốc bôi selegiline là biện pháp điều trị hiệu quả và dung nạp tốt cho người lớn bị trầm cảm nặng. Chất ức chế monoamine-oxidase-B (MAO-B) này được cấp phép ở Anh, dùng cho bệnh nhân Parkinson với liều 10mg/ngày. Liều này không yêu cầu chế độ ăn hạn chế tyramin.
selegiline uống được dùng với liều cao hơn, như liều cần để điều trị hiệu quả bệnh trầm cảm nặng, tính chọn lọc của nó đối với MAO-B giảm xuống dẫn đến tăng ức chế MAO-A. Điều này có nghĩa là cần hạn chế tyramin trong chế độ ăn do nguy cơ bị các phản ứng tăng huyết áp nặng. Thuốc bôi selegiline được triển khai nhằm duy trì nồng độ thuốc trong máu mà không gây ức chế mạnh MAO-A của gan. Công thức thuốc tác động qua da không gây mẫn cảm với tyramin nhiều hơn liều 10mg/ngày dùng trong bệnh Parkinson.
Chỉ định khi dùng Selegiline
Dùng đơn độc hoặc phối hợp với levodopa trong Parkinson tự phát, ở người giảm vận động buổi tối & ban ngày, người bị giảm nhanh hiệu lực của levodopa, người bệnh bị hiện tượng "hiệu lực thuốc gián đoạn".
Cách dùng Selegiline
Viên 5 mg: 1-2 viên/ngày, sau bữa ăn. Viên 10 mg: 1 viên/ngày, sau bữa ăn sáng.
Chống chỉ định với Selegiline
Quá mẫn với thành phần thuốc. Triệu chứng ngoại tháp không liên quan đến sự thiếu hụt dopamin. Loét dạ dày tá tràng, đang dùng chống trầm cảm. Tăng trương lực cơ, ưu năng tuyến giáp, loét dạ dày-tá tràng, u tủy thượng thận, glaucom góc đóng, u tiền liệt tuyến, loạn nhịp nhanh, đau thắt ngực, bệnh tâm thần, sa sút trí tuệ. Có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc của Selegiline
Thuốc ức chế thần kinh trung ương, của rượu, thuốc cường giao cảm. Amantadin & kháng cholinergic. Fluoxetin
Tác dụng phụ của Selegiline
Rối loạn vận động, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, giảm trương lực, phù niêm, buồn nôn, táo bón, khô miệng, vã mồ hôi. Hiếm: lú lẫn, lo âu, khó tiểu tiện, phát ban, khó thở. Cá biệt: tăng men gan, tăng trương lực, loạn nhịp tim, loét miệng nối.