Coirbevel®

Thuốc Coirbevel® được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydroclorothiazid.

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Coirbevel® có ở dạng viên nén bao phim.
Tác dụng của Coirbevel®

Thuốc Coirbevel® được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydroclorothiazide.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Coirbevel®

Liều thông thường, bạn dùng 1–2 viên, uống 1 lần/ngày.

Thuốc Coirbevel® không được dùng cho người dưới 18 tuổi.

Thận trọng khi dùng Coirbevel®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như bệnh gout, tăng axit uric huyết, vô niệu, bệnh Addison, tăng canxi huyết, suy gan và thận nặng.
  • Bạn đang trong giai đoạn 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kì hoặc bạn đang cho con bú.
  • Bạn có ý định dùng thuốc cho người dưới 18 tuổi.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc Coirbevel® trong các trường hợp giảm thể tích nội mạch, hẹp động mạch thận, tăng huyết áp do động mạch thận, suy thận và ghép thận, suy gan, chứng hẹp van 2 lá, hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại, tăng aldosteron nguyên phát, mất cân bằng điện giải.

Cần định kỳ theo dõi điện giải trong huyết thanh và nước tiểu nếu bạn dùng corticosteroid, ACTH hoặc digitalis, quinidin khi dùng thuốc Coirbevel®.

Đối với phụ nữ mang thai: thuốc Coirbevel® chống chỉ định cho phụ nữ mang thai, nhất là ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, bạn nên ngưng dùng Coirbevel® càng sớm càng tốt.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: bạn không được dùng thuốc này nếu đang cho con bú.

Tương tác thuốc của Coirbevel®

Thuốc Coirbevel® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Coirbevel® có thể tương tác với một số sản phẩm như các thuốc chống tăng huyết áp, lithium, các thuốc gây mất kali và hạ kali huyết (như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, thuốc nhuận tràng, amphotericin, carbenoxolone, natri penicillin G, các dẫn chất của axit salicylic), các thuốc kháng viêm NSAIDs, hydroclorothiazid.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Coirbevel®

Các tác dụng không mong muốn thường gặp do thuốc Coirbevel® gây ra như mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, mề đay, phát ban.

Báo với bác sĩ ngay nếu bạn gặp các triệu chứng hiếm gặp như rối loạn hô hấp, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, dị cảm.

Phản ứng rất hiếm gặp bạn cũng có thể bị khi dùng thuốc như rối loạn gan và mật, đau cơ, đau khớp, suy nhược, suy chức năng thận (bao gồm cả các trường hợp hư thận ở những bệnh nhân có nguy cơ), lupus ban đỏ, viêm tụy, mất bạch cầu hạt, suy tủy xương, thiếu máu tan huyết.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Coirbevel®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.