- Mũi: viêm xoang, viêm mũi, viêm mũi dị ứng, nghẹt mũi, sổ mũi. TÁC DỤNG:- Xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolines, thuốc tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch, dẫn đến làm giảm lưu lượng máu và giảm xung huyết mũi tại vùng nhầy mũi và các vùng lân cận hầu họng.- Tác dụng xuất hiện nhanh trong vài phút sau khi nhỏ và kéo dài nhiều giờ. Thuốc dung nạp tốt và không gây tổn thương chức năng của biểu mô có lông ngay cả ở những bệnh nhân có màng nhày nhạy cảm.ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:- Xylometazolin hydroclorid được hấp thu nhanh, tác dụng sau 5-10 phút kể từ khi dùng và kéo dài đến khoảng 10 giờ. Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương rất thấp, chưa thể xác định bằng các phương pháp thông thường.
Cách dùng Coldi B 15ml
Khoảng cách 8-10 giờ giữa các liều. Tối đa 3 lần/ngày & trong 7 ngày. Dung dịch nhỏ 0.05%: Sơ sinh & trẻ > 2t. theo kê đơn của BS. Trẻ 2-5t. 1-2 giọt hoặc 1 lần xịt vào mỗi mũi x 1-3 lần/ngày. Trẻ 6-12t. 2-4 giọt hoặc 1-2 lần xịt vào mỗi mũi x 2-3 lần/ngày. Dung dịch nhỏ 1%:Người lớn, thiếu niên > 12t. 2-4 giọt hoặc 1 lần xịt vào mỗi mũi x 3 lần/ngày.Dung dịch xịt: xịt 1 - 2 nhát xịt vào lỗ mũi bị bệnh.
Chống chỉ định với Coldi B 15ml
- Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. - Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác. - Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.
Tương tác thuốc của Coldi B 15ml
Khi sử dụng thuốc, các tác dụng toàn thân là không đáng kể. Tuy nhiên các tác dụng của thuốc có thể được tăng cường khi dùng cùng lúc với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng/4 vòng.
Tác dụng phụ của Coldi B 15ml
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: - Phản ứng phụ nghiêm trọng ít khi xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazoline ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc ở nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có têể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. - Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ. - Ít gặp,1/1000 - Hiếm gặp, ADR- Hướng dẫn xử lý ADR: Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng hấp thu toàn thân, chủ yếu là triệu chứng và bổ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị tác dụng bất lợi nặng của thuốc.
Đề phòng khi dùng Coldi B 15ml
- Thận trọng với người tăng huyết áp, bệnh tim, bệnh cường tuyến giáp. - Không nên dùng quá liều vì có thể gây nóng, nước mũi chảy nhiều hơn. - Không dùng kéo dài liên tục, nếu dùng lâu dài phải có sự chỉ dẫn chuyên môn của bác sỹ. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI: - Không nên dùng cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng với phụ nữ đang cho con bú. ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Trong trường hợp điều trị ở người lớn trong thời gian dài hoặc với liều cao hơn so với đề nghị không thể được loại trừ khỏi các triệu chứng của bệnh tim mạch. Trong những trường hợp như vậy, khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị suy giảm.
Dùng Coldi B 15ml theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Oxymetazoline
Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Oxymetazoline
Dược lực của Oxymetazoline
Oxymetazolin là thuốc làm giảm sung huyết.
Dược động học của Oxymetazoline
Sau khi nhỏ mũi dung dịch oxymetazolin hydroclorid, tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt được trong vòng 5 – 10 phút, duy trì 5 – 6 giờ rồi giảm dần trong 6 giờ tiếp sau. Dùng tại chỗ ở mắt, tác dụng co mạch xảy ra trong vòng 5 phút và kéo dài tới 6 giờ. Không có thông tin về sự phân bố và thải trừ của thuốc ở người.
Tác dụng của Oxymetazoline
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazonlin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin. Thuốc tác dụng lên các thụ thể alpha – adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi làm co mạch, dẫn đến giảm lưu lượng máu và giảm sung huyết mũi. Thêm vào đó, thuốc làm thông lỗ vòi nhĩ đang bị tắc. Mũi được thông khí trong một thời gian ngắn. Tuy nhiên, có thể lại bị giãn mạch lại và sung huyết ở mức độ nào đó. Do vậy, tránh dùng thuốc dài ngày (nhiều nhất là một tuần). Dùng oxymetazonlin nhỏ mắt, sung huyết kết mạc giảm đi, nhưng nếu lạm dụng thuốc có thể sung huyết “bật lại”.
Chỉ định khi dùng Oxymetazoline
Giảm tạm thời sung huyết mũi do cảm lạnh, viêm mũi, viêm xoang, sốt cỏ khô hoặc dị ứng đường hô hấp trên.Giảm sung huyết ở xoang. Giảm tạm thời nhỏ mắt do kích ứng nhẹ, như kích ứng vì dị ứng phấn hoa, lạnh, bụi, khói, bơi lội hoặc đeo kính áp tròng.
Cách dùng Oxymetazoline
Dung dịch nhỏ mũi oxymetazolin được dùng tại chỗ dưới dạng nhỏ hoặc phun vào niêm mạc mũi. Dạng thuốc phun mù thường thường được ưa dùng hơn vì ít bị nuốt phải thuốc nên hạn chế được hấp thu toàn thân, trừ đối với trẻ nhỏ tuổi vì khó sử dụng. Liều dùng: Trẻ em 6 tuổi trở lên và người lớn: nhỏ 2 – 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,05% vào mỗi lỗ mũi, 2 lần/ngày, vào buổi sáng và tối. Trẻ em 2 – 6 tuổi: nhỏ 2 – 3 giọt hoặc phun dung dịch 0,025%, cách dùng giống như trên. Trẻ dưới 2 tuổi: Liều lượng chưa được xác định. Không nên tự dùng thuốc nhỏ mũi oxymetazolin quá 3 ngày. Nếu sau 3 ngày vẫn còn các triệu chứng, phải ngừng thuốc và hỏi ý kiến thầy thuốc. Dung dịch nhỏ mắt được nhỏ vào kết mạc người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, 1 giọt dung dịch 0,025%, 6 giờ một lần. Trẻ em dưới 6 tuổi: Liều dùng dung dịch thuốc nhỏ mắt cần được chỉ định bởi thầy thuốc.
Thận trọng khi dùng Oxymetazoline
Dùng oxymetazolin quá liều, kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, đặc biệt ở trẻ em; có thể gây tác dụng phụ toàn thân như tăng huyết áp, hồi hộp lo lắng, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực hoặc nhịp tim chậm phản xạ. Thận trọng với những người bị bệnh mạch vành, đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp (bệnh có thể tăng lên do thuốc gây tác dụng trên tim mạch), người đái tháo đường, cường tuyến giáp. Thời kỳ mang thai Chưa có tài liệu nào ghi nhận có vấn đề gì xảy ra trên người. Thời kỳ cho con bú Chưa có tài liệu nào ghi nhận có vấn đề gì xảy ra trên người.
Chống chỉ định với Oxymetazoline
Người bệnh mẫn cảm với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc với các thuốc có tác dụng adrenergic. Người bệnh bị glôcôm. Không dùng thuốc nhỏ mũi oxymetazolin hydroclorid 0,05% cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ của Oxymetazoline
Các phản ứng bất lợi thường không phổ biến. Tuy nhiên, nói chung không nên dùng thuốc quá một tuần, vì dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm mũi do thuốc. Ít gặp: Hô hấp: Hắt hơi, khô miệng và khô họng. Hiếm gặp: Thần kinh trung ưong: Kích động, dễ bị kích thích, khó ngủ đặc biệt ở trẻ em. Đường hô hấp: Kích thích tại chỗ.
Quá liều khi dùng Oxymetazoline
Dùng quá nhiều hoặc trẻ em sơ ý uống nhầm có thể gây suy giảm chức năng hệ thần kinh trung ương, có thể cần phải điều trị hỗ trợ tích cực.
Bảo quản Oxymetazoline
Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ không quá 40 độ C, tốt hơn là 2 – 30 độ C. Không để đông lạnh. Không đựng thuốc trong các đồ đựng bằng nhôm.