Combizym®

Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Combizym®: tác dụng, liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác, bảo quản và dạng bào chế trên .

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Cellulase Protease amylase lipase
Dạng bào chế
Thuốc Combizym® có dạng viên bao đường.
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Sankyo Pharma GmbH - ĐỨC
Đăng ký
Diethelm & Co., Ltd
Số đăng ký
VN-9551-05
Tác dụng của Combizym®

Bạn dùng thuốc Combizym® để điều trị rối loạn tiêu hóa mỡ, protein và carbohydrate, thiếu hụt enzyme ở dạ dày và ruột, rối loạn tiêu hóa trong các bệnh về tụy, túi mật và gan, khó tiêu, các trường hợp giảm khả năng nhai; các trường hợp giảm khả năng tiêu hóa ở người già hoặc người trong thời kì dưỡng bệnh hay đang phục hồi sau phẫu thuật.

Thuốc này bao gồm các enzyme thường được tiết ra từ tuyến tụy, có tác dụng tiêu hóa thức ăn.

Chỉ định khi dùng Combizym®
Rối loạn tiêu hóa mỡ, protein & carbohydrate. Thiếu hụt enzym ở dạ dày & ruột. Rối loạn tiêu hóa trong các bệnh về tụy, túi mật, gan. Sau khi dùng thức ăn khó tiêu, chế độ ăn đặc biệt & các trường hợp giảm khả năng nhai. Giảm khả năng tiêu hóa ở người già, trong thời kỳ dưỡng bệnh, sau phẫu thuật.
Cách dùng Combizym®

Bạn uống 1 hoặc 2 viên trong hoặc sau bữa ăn, có thể tăng liều nếu cần.

Bạn cho trẻ dùng liều tương tự người lớn.

Thận trọng khi dùng Combizym®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Chống chỉ định với Combizym®
Quá mẫn với thành phần thuốc. Giai đoạn nặng viêm tụy cấp, đợt cấp viêm tụy mãn.
Tương tác thuốc của Combizym®

Thuốc Combizym® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Combizym có thể tương tác với acarbose khi dùng chung.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Giai đoạn nặng viêm tụy cấp;
  • Xơ nang;
  • Tiểu đường;
  • Khó tiêu;
  • Đợt cấp viêm tụy mạn.
Tác dụng phụ của Combizym®

Thuốc Combizym® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn ói;
  • Tiêu chảy;
  • Táo bón;
  • Đau hoặc co thắt bụng;
  • Đầy hơi;
  • Chóng mặt;
  • Ho;
  • Tiểu nhiều hoặc tiểu khó;
  • Đau khớp;
  • Khó thở;
  • Kích ứng da và miệng;
  • Phản ứng dị ứng nặng như phát ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Tăng axit uric máu, tổn thương ruột kết nếu dùng thuốc liều cao.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Đề phòng khi dùng Combizym®
Bệnh nhân bệnh xơ nang.
Bảo quản Combizym®

Bạn nên bảo quản thuốc Combizym® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.