Cresin

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Chlorphenesin Carbamate
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
125mg
Sản xuất
Dae Han New Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Đăng ký
Cheil Jedang Corp - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-6178-02
Chỉ định khi dùng Cresin
- Hỗ trợ trong điều trị triệu chứng các cơn co thắt cơ gây đau do rối loạn ở hệ thống cơ xương: viêm xương sống, đau thắt lưng, thoái hóa cột sống và rối loạn thăng bằng cột sống.- Điều trị các triệu chứng của đau dây thần kinh sinh ba.
Cách dùng Cresin
Người lớn: 2 viên ( 125mg)  x 3 lần/ngày.Liều dùng có thể tăng hoặc giảm tùy theo tuổi và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.
Thận trọng khi dùng Cresin
Sử dụng rượu một cách thận trọng. Rượu có thể làm tăng buồn ngủ và chóng mặt trong khi bạn đang dùng chlorphenesin.
Chống chỉ định với Cresin
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.dị ứng mề đay phát ban
- Bệnh nhân có tiền sử suy thận, suy gan.
Tương tác thuốc của Cresin
Thuốc kháng histamin như brompheniramine (Dimetane, Bromfed, những thuốc khác), chlorpheniramine (Chlor-Trimeton, Teldrin, những thuốc khác), azatadine (Optimine), clemastine (TAVIST), và nhiều thuốc khác;
thuốc an thần như phenobarbital (Solfoton, Luminal), amobarbital (Amytal), và secobarbital (Seconal);
phenothiazin như chlorpromazine (THORAZINE), fluphenazine (Prolixin), mesoridazine (Serentil), perphenazine (Trilafon), prochlorperazine (Compazine), thioridazine (Mellaril), và trifluoperazine (Stelazine); hoặc
thuốc chống trầm cảm như doxepin (Sinequan), imipramine (Tofranil), nortriptyline (Pamelor), fluoxetine (Prozac), paroxetin (Paxil), sertraline (Zoloft), phenelzine (Nardil), và tranylcypromin (PARNATE).
Tác dụng phụ của Cresin
Tác dụng phụ có thể gặp như nổi mẫn, phù. Đôi khi có thể buồn ngủ, choáng váng, buồn nôn.