Crestor® được sử dụng ở người lớn và trẻ em từ 8 tuổi trở lên để hạ cholesterol và triglyceride (chất béo) trong máu và làm chậm sự tích tụ mảng bám (mỡ trong máu).
Thuốc này còn được sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim và các biến chứng tim khác ở một số người mắc bệnh tiểu đường, bệnh mạch vành hoặc bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ khác.
Ngoài ra, Crestor® cũng được sử dụng để điều trị các dạng bệnh lý di truyền của cholesterol cao bao gồm loại dị hợp tử (di truyền từ cha hoặc mẹ) và loại đồng hợp tử (di truyền từ cả hai bố mẹ). Đối với loại dị hợp tử, Crestor® có thể được sử dụng ở trẻ em từ 8 tuổi trở lên trong khi đối với loại đồng hợp tử, Crestor® có thể được sử dụng ở trẻ em từ 7 tuổi trở lên.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Trong trường hợp tăng lipid máu:
Liều khởi đầu: bạn dùng 5-10mg/lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 5-40mg/lần/ngày.
Trong trường hợp tăng lipid máu nhanh loại IIa (tăng LDL):
Liều khởi đầu: bạn dùng 5-10mg/lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 5-40mg/lần/ngày.
Trong trường hợp tăng lipid máu nhanh loại IIb (tăng LDL+VLDL):
Liều khởi đầu: bạn dùng 5-10mg/lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 5-40mg/lần/ngày.
Trong trường hợp tăng lipid máu loại IV (tăng VLDL):
Liều khởi đầu: bạn dùng 5-10mg/lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 5-40mg/lần/ngày.
Trong trường hợp chứng xơ vữa động mạch:
Liều khởi đầu: bạn dùng 5-10mg/lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 5-40mg/lần/ngày.
Trong trường hợp tăng lipid máu đồng hợp gia đình:
Liều khởi đầu: bạn dùng 20mg/lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 20-40mg/lần/ngày.
Trong trường hợp dự phòng bệnh tim mạch:
Liều khởi đầu: bạn dùng 5-10mg/lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 5-40mg/lần/ngày.
Trong trường hợp người cao tuổi bị tăng lipid máu:
Liều khởi đầu: bạn dùng 5mg/lần/ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 5-20mg/lần/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em từ 10–17 tuổimắc bệnh tăng cholesterol máu di truyền có tính dị hợp (Heterozygous Familial Hypercholesterolemia)
Liều khuyến cáo: bạn cho trẻ dùng 5-20mg/lần/ngày. Liều tối đa: bạn cho trẻ dùng không quá 20mg/lần/ngày.
Liều dùng cần phải điều chỉnh trong khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên.
Trước khi dùng Crestor®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Người gốc Á có thể hấp thụ rosuvastatin với tỷ lệ cao hơn những người khác. Do đó, liều khởi đầu của người gốc Á thường thấp hơn người gốc Âu. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn là người Châu Á.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Rosuvastatin có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn mang thai. Ngoài ra, thuốc này có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ sơ sinh. Bạn không cho con bú khi đang dùng thuốc này.
Thuốc Crestor® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Crestor® bao gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Phản ứng phụ thường gặp có thể bao gồm:
Bạn nên ngừng sử dụng thuốc Crestor® và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như sau:
Trong một số trường hợp hiếm hoi, dùng Crestor® có thể dẫn đến phá vỡ mô cơ xương, dẫn đến suy thận. Gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn bị đau cơ, yếu cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt nếu bạn bị sốt, mệt mỏi bất thường và nước tiểu có màu sẫm.
Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Rosuvastatin được sử dụng cùng với một chế độ ăn uống hợp lý giúp giảm cholesterol “xấu” và chất béo (như LDL, triglyceride) và làm tăng cholesterol “tốt” (HDL) trong máu. Nó thuộc nhóm thuốc được biết đến như là “statins.” Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol từ gan. Giảm cholesterol “xấu” và triglyceride và tăng cholesterol “tốt”, giảm nguy cơ bệnh tim, giúp ngăn ngừa đột quỵ và đau tim.
Ngoài việc có chế độ ăn uống thích hợp (chẳng hạn như một chế độ ăn uống ít cholesterol/chất béo), những thay đổi lối sống khác có thể giúp hoạt động của thuốc này tốt hơn bao gồm tập thể dục, giảm cân nếu thừa cân, và ngưng hút thuốc lá. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.
Hãy đọc tờ thông tin bệnh nhân từ dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc rosuvastatin và mỗi lần bạn dùng thuốc thay thế. Nếu có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Uống thuốc khi có hoặc không thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 lần mỗi ngày
Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, đáp ứng điều trị, tuổi tác, giới tính và các thuốc khác mà bạn sử dụng. Hãy chắc chắn nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa, và các sản phẩm thảo dược). Nếu bạn là người châu Á, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu với liều thấp hơn bởi vì bạn có thể nhạy cảm hơn với các tác động của nó.
Thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê có thể làm giảm sự hấp thu thuốc này. Vì vậy, nếu dùng loại thuốc kháng axit, hãy dùng ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Hãy nhớ dùng thuốc tại một cùng một thời điểm mỗi ngày. Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn đã cảm thấy tốt hơn. Hầu hết những người có cholesterol hoặc triglycerides cao đều không cảm thấy mình bị bệnh.
Rất quan trọng để tiếp tục làm theo lời khuyên của bác sĩ về chế độ ăn uống và tập thể dục. Có thể mất khoảng 4 tuần trước khi bạn có được lợi ích đầy đủ từ thuốc này.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mỡ trong máu cao:
Liều khởi đầu: dùng rosuvastatin 5mg-10mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều duy trì việc điều trị: dùng rosuvastatin 5-40mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mỡ trong máu loại lla (LDL cao):
Liều khởi đầu: dùng rosuvastatin 5-10 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều duy trì việc điều trị: dùng rosuvastatin 5-40 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhmỡ trong máu loại llb (LDL + VLDL cao):
Liều khởi đầu: dùng rosuvastatin 5-10mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhmỡ trong máu loại IV (VLDL cao):
Liều khởi đầu: dùng rosuvastatin 5-10mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhxơ vữa động mạch:
Liều khởi đầu: dùng rosuvastatin 5-10mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnhtăng cholesterol máu gia đình có tính đồng hợp tử:
Liều khởi đầu: dùng 20 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều duy trì việc điều trị: dùng 20 mg đến 40 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn phòng bệnh về mạch máu:
Liều khởi đầu: dùng rosuvastatin 5-10mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 40 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Đáp ứng điều trị cần được tính toán từ các mức LDL-C trong thành phần máu.
Liều dùng thông thường cho người lớn tuổi điều trị mỡ trong máu cao:
Liều khởi đầu: dùng 5 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Liều duy trì việc điều trị: dùng 5 mg đến 20 mg mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn.
Trẻ em từ 10 đến 17 tuổi:
Phạm vi liều dùng thông thường: dùng 5 mg đến 20 mg uống mỗi ngày một lần khi có hoặc không có thức ăn Liều dùng nên tùy vào cá nhân theo các mục tiêu điều trị được khuyến nghị. Cần điều chỉnh liều dùng trong khoảng thời gian 4 tuần hoặc hơn.
Liều tối đa: dùng 20mg uống mỗi ngày một lần.
Rosuvastatin có những dạng và hàm lượng sau:
Trong quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ của việc uống thuốc phải được cân đối với lợi ích nó mang lại. Đây là một quyết định mà bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải làm. Đối với thuốc này, cần được xem xét những điều sau đây.
1. Dị ứng
Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói với các chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật.
Đối với loại thuốc không được kê toa, hãy đọc nhãn hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.
2. Trẻ em
Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể hạn chế tính hữu ích của thuốc rosuvastatin ở trẻ em. Tuy nhiên, sự an toàn và hiệu quả chưa được đặt ra ở trẻ em dưới 10 tuổi.
3. Người lớn tuổi
Các nghiên cứu thích hợp đã thực hiện cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể hạn chế tính hữu ích của thuốc rosuvastatin ở người lớn tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng bị các vấn đề về cơ bắp liên quan đến tuổi tác, trong đó có thể đòi hỏi một sự thận trọng ở những bệnh nhân dùng thuốc rosuvastatin
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là cách điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê toa cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Gọi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngưng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau:
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.