Cường lực bổ thận hoàn

Thành phần
Thục địa, Hoài sơn, Hà thủ ô, Phục linh, Nhục thung dung, Ðỗ trọng, Trạch tả, Ðẳng sâm, Ba kích, Mẫu đơn bì,
Dạng bào chế
Hoàn mềm
Dạng đóng gói
Hộp đựng 6 hộp nhỏ x 1hoàn mềm 10g
Hàm lượng
10g
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Đông Dược 5 - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNB-1560-04
Chỉ định khi dùng Cường lực bổ thận hoàn
Tác dụng bổ thận, dưỡng tỳ vị, lợi thủy, cố tinh, thuốc được dùng trong các trường hợp:-    Bồi bổ sức khỏe, tăng cường sinh lực chống lại các tác nhân gây bệnh.-    Điều trị bệnh thận hư, yếu sinh lý, rối loạn cương dương, di mộng tinh.-     Đau lưng, mỏi gối, mỏi chân tay, chóng mặt ù tai, rụng tóc, phát dục không tốt.-     Kinh nguyệt không đều, khí hư, bạch đới.
Cách dùng Cường lực bổ thận hoàn
Ngày uống 2 – 3 lần sau bữa ăn, mỗi lần 1 viên.Uống thuốc với nước đun sôi để nguội, nên nhai trước khi nuốt.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Thục địa

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Thục địa
Tác dụng của Thục địa
Bộ phận dùng: Củ đã chế biến (Radix Rehmanniae). Loại chắc, mầu đen huyền, mềm, không dính tay, thớ dai là tốt.
Bào chế:
Củ Địa hoàng lấy về, ngâm nước, cạo sạch đất. Lấy những củ vụn nát nấu lấy nước, nước đó tẩm những củ đã được chọn rồi đem đồ, đồ xong lại phơi, phơi khô lại tẩm. Tẩm và đồ như vậy được 9 lần, khi màu thục đen nhánh là được. Khi nấu không dùng nồi kim loại như đồng, sắt. Tuỳ từng nơi, người ta áp dụng cách chế biến có khác nhau, có thể dùng rượu nấu rồi lại dùng nước gừng ngâm, lại nấu tiếp tới khi có thục màu đen. Do cách chế biến mà tính chất của Sinh địa và Thục địa có khác nhau.
Bảo quản:
Đựng trong thùng kín, tránh sâu bọ. Khi dùng thái lát mỏng hoặc nấu thành cao đặc hoặc đập cho bẹp, sấy khô với thuốc khác để làm thuốc hoàn, thuốc tán.
Mô tả Dược liệu:
Vị thuốc Thục địa là loại Sinh địa đã chế biến thành, là phần rễ hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt.
Tính vị: Vị ngọt, tính hơi ôn.
Quy kinh: Vào 3 kinh Tâm, Can, Thận.
Thành phần hóa học: B-sitosterol, mannitol, stigmasterol, campesterol, rehmannin, catalpol, arginine, glucose.
Tác dụng:
Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch, tráng thuỷ, thông thận. Dùng để chữa các chứng : Can, thận âm hư, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng, triều nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, âm hư ho suyễn, háo khát. Huyết hư, đánh trống ngực hồi hộp, kinh nguyệt không đều, rong huyết, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón.
Chỉ định khi dùng Thục địa
- Bổ thận chữa di tinh, đau lưng, mỏi gối, ngủ ít, đái dầm...- Bổ huyết điều kinh.- Trừ hen suyễn do thận hư không nạp được phế khí.- Làm sáng mắt (chữa quáng gà, giảm thị lực do can thận hư.- Sinh tân, chỉ khát (chữa đái nhạt - đái đường).Nên phối hợp vị thuốc với các vị hoá khí như Trần bì, Sa nhân, Sinh khương...để giảm tác dụng gây trệ của Thục địa.
Cách dùng Thục địa
12 - 64gam/ 24 giờ.
Chống chỉ định với Thục địa
Người tỳ vị hư hàn.
Tác dụng phụ của Thục địa
Tiêu chảy, bụng đau, chóng mặt thiếu khí, hồi hộp. Những triệu chứng này thường hết khi ngưng uống thuốc (Chinese Herbal Medicine).

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Hà thủ ô

Thành phần
Cao đặc hà thủ ô
Tác dụng của Hà Thủ ô
Bổ huyết giữ tinh, hoà khí huyết, bổ can thận, mạnh gân xương, nhuận tràng.
Chỉ định khi dùng Hà Thủ ô
Nam giới tinh tủy kém, thần kinh suy nhược.Dùng trong các trường hợp khô và rụng tóc, tóc bạc sớm, suy nhược cơ thể giảm tuổi thọ, thiếu máu, chóng mặt, ù tai, đau lưng, mỏi gối,râu tóc bạc sớm.Tác dụng dược lý :Hà thủ ô đỏ có tác dụng bổ can thận, bổ huyết, ích tinh tủy, hoà khí huyết, mạnh gân xương; điều chỉnh rối loạn lipid máu, giúp ngăn ngừa tình trạng xơ vữa động mạch, bảo vệ tế bào gan, thúc đẩy quá trình sản sinh hồng cầu, nâng cao khả năng miễn dịch, cải thiện hoạt động của hệ thống nội tiết, đặc biệt là tuyến thượng thận và giáp trạng… Dùng lâu có lợi cho việc sinh con, kéo dài tuổi thọ, làm râu tóc dày khỏe và đen bóng.Bên cạnh đó, dược liệu còn chứa lecithin nên có thể dùng trong suy nhược thần kinh và bệnh về thần kinh, giúp sinh huyết dịch, bổ tim, cải thiện chuyển hoá chung.
Cách dùng Hà Thủ ô
- Viên nang: Mỗi lần 2-3 viên, ngày 2-3 lần.- Trà: Mỗi lần 1 gói (3g) hoà tan vào một tách nước. Ngày 2-3 lần. 
Thận trọng khi dùng Hà Thủ ô
Kiêng kỵ: Uống Hà thủ ô thì kiêng ăn hành, tỏi, cải củ. Đối với người có áp huyết thấp và đường huyết thấp thì kiêng dùng.
Chống chỉ định với Hà Thủ ô
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bảo quản Hà Thủ ô

Ghi chú:
Phân biệt với Hà thủ ô trắng là rễ củ của cây Hà thủ ô trắng, còn gọi là Dây sữa bò (Streptocaulon juventas Merr.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae). Cây mọc hoang khắp nơi trong nước ta. Các Lương y dùng Hà thủ ô trắng làm thuốc bổ máu, bổ can

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ba kích

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Tác dụng của Ba kích

Ba kích là một loại thảo dược, có tên khoa học là morinda officinalis. Ba kích được sử dụng để cải thiện chức năng thận và điều chỉnh các vấn đề tiểu tiện, bao gồm sản xuất quá nhiều nước tiểu (polyuria) và đái dầm.

Ba kích cũng được sử dụng để điều trị ung thư, rối loạn túi mật, thoát vị, đau lưng, tăng cường hệ miễn dịch cũng như giải phóng các hormone của cơ thể (hệ nội tiết).

Đàn ông dùng ba kích để trị rối loạn cương dương (liệt dương) và các vấn đề về tình dục khác.

Ba kích có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Bạn hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc để biết thêm thông tin.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về cách hoạt động của loại thuốc này, bạn nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng. Ba kích có thể giúp điều trị trầm cảm bằng cách làm tăng tác dụng của serotonin, một chất có trong não.

Tác dụng phụ của Ba kích

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hoặc bác sĩ.