Daewon papaverin HCl Inj

Nhóm thuốc
Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần
Papaverine hydrochloride
Dạng bào chế
Dung dịch thuốc tiêm-30mg
Dạng đóng gói
Hộp 50 ống x 1ml
Hàm lượng
30mg
Sản xuất
Daewoo Pharm Co., Ltd - MỸ
Đăng ký
Phil International Co., Ltd - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-3719-07
Chỉ định khi dùng Daewon papaverin HCl Inj
Đau bụng do tăng nhu động ruột, đau quặn mật, đau quặn thận.Tác dụng:Papaverin có tác dụng giãn cơ trơn, được sử dụng trong chống co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, tiết niệu.
Cách dùng Daewon papaverin HCl Inj
Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp thịt theo chỉ dẫn của thầy thuốcLiều tối đa cho người lớn: 60 mg/lần, 100 mg/ngày
Chống chỉ định với Daewon papaverin HCl Inj
Bệnh xuất huyết, tăng nhãn áp, nghẽn nhĩ thất hoàn toàn.
Tác dụng phụ của Daewon papaverin HCl Inj
Chủ yếu là các phản ứng mẫn cảm với Papaverin như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn. Nếu liều cao có thể gây loạn nhịp tim.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đề phòng khi dùng Daewon papaverin HCl Inj
Sử dụng đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân mắc bệnh tim
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Papaverine hydrochloride

Nhóm thuốc
Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
Thành phần
Papaverine
Dược lực của Papaverine hydrochloride
Papaverine là một alcaloid được chiết xuất từ cây thuốc phiện thuộc nhóm benzylisoquinoline chứa 1 nhóm phephanthrene có tác dụng giãn cơ giống morphin và codein.
Tác dụng của Papaverine hydrochloride
Papaverine có tác dụng giãn tất cả các cơ trơn đặc biệt là hệ cơ mạch, bắp thịt, cơ cuống phổi, cơ trơn thành dạ dày - ruột non, cơ túi mật, ống niệu.
Papaverine có tác dụng nhỏ lên hệ thần kinh trung ương, an thần và gây ngủ nhẹ cho một số bệnh nhân.
Chỉ định khi dùng Papaverine hydrochloride
Papaverine được dùng điều trị cơn co thắt cơ trơn, co thắt mạch máu có liên quan đến nhồi máu cơ tim, chứng đau thắt ngực ngoại vi, nghẽn mạch phổi, bệnh mạch máu ngoại vi, sự co thắt do ấu trùng giun nội tạng, sụ đau bụng niệu quản, mật hay sự đau bụng niệu quản, mật hay ở dạ dày - ruột non.
Cách dùng Papaverine hydrochloride
Người lớn: ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 40 mg, hoặc 1 - 2 nang 150 mg, tiêm dưới da, bắp hoặc tĩnh mạch chậm: 1 - 2 ống/24h.
Thận trọng khi dùng Papaverine hydrochloride
Không tiêm papaverine hydrochloride với thuốc ở dạng muối lactat vì có sự kết tủa.
Thận trọng khi dùng thuốc papaverine cho bệnh nhân bị glaucom.
Thận trọng với những bệnh nhân có mắc bệnh liên quan đến gan với những triệu chứng như vàng da, tăng tế bào ưa eosin...
Với phụ nữ có thai: thuốc không gây quái thai, nhưng chỉ dùng cho bệnh nhân có thai khi thật cần thiết.
Với phụ nữ cho con bú: chưa có tài liệu chính xác cho biết thuốc có bài tiết trong sữa mẹ hay không, nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Chống chỉ định với Papaverine hydrochloride
Chưa có thông tin nào.
Tác dụng phụ của Papaverine hydrochloride
Tác dụng không mong muốn thường gặp: buồn nôn, khó chịu bụng, biếng ăn, tào bón hoặc ỉa chảy, phát ban da, phiền muộn, chóng mặt, nhức đầu, ra nhiều mồ hôi, kéo dài hơi thở, tăng nhịp tim.
Quá liều khi dùng Papaverine hydrochloride
Triệu chứn quá liều: bất ổn vận mạch, buồn nôn, nôn, buồn chán, ức chế hệ thần kinh trung ương, rung giật nhãn cầu, hoa mắt, ra mồ hôi, chóng...
Liều lớn: gây ức chế hô hấp, thở chậm.
Liều tiêm trên 15 g gây nhiễm toan chuyển hóa, tăng đường huyết, giảm kali huyết.
Liều gây chết ở chuột: 360 mg/kg.
Bảo quản Papaverine hydrochloride
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, bảo quản thuốc trong điều kiện từ 25 - 35 độ C.