Daktarin ®

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc Daktarin® có dạng gel uống, hàm lượng miconazole nitrate 2%.
@DOMAIN@
Tác dụng của Daktarin ®

Thuốc Daktarin ® thường được dùng để trị và dự phòng nhiễm Candida ở khoang miệng, hầu họng và đường tiêu hóa.

Thuốc Daktarin ® là một thuốc kháng nấm nhóm azole, hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của nấm.

Cách dùng Daktarin ®

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm Candida miệng – hầu:

Bạn dùng 2,5 ml (nửa muỗng lường) uống 4 lần một ngày. Bạn duy trì điều trị ít nhất 1 tuần sau khi các triệu chứng biến mất.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm Candida dạ dày – ruột:

Bạn cho trẻ dùng liều 20 mg/kg/ngày chia thành 4 lần. Bạn không nên dùng vượt quá 250 mg (tương đương 10 ml gel) uống 4 lần mỗi ngày. Bạn duy trì điều trị ít nhất 1 tuần sau khi các triệu chứng biến mất.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm Candida miệng – hầu

  • Trẻ từ 2 tuổi trở lên dùng liều như người lớn.
  • Đối với trẻ nhỏ từ 4 đến 24 tháng tuổi, bạn cho trẻ dùng 1,25 ml (1/4 nửa muỗng lường) uống 4 lần/ngày. Bạn cho trẻ duy trì điều trị ít nhất 1 tuần sau khi hết triệu chứng.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm Candida dạ dày – ruột:

  • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh ở trẻ dưới 4 tháng tuổi;
  • Đối với trẻ từ 4 tháng tuổi trở lên, bạn cho trẻ dùng liều như người lớn.
Thận trọng khi dùng Daktarin ®

Trước khi dùng thuốc Daktarin® bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc này;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật;
  • Bạn đang gặp vấn đề về sức khỏe nào đó như bệnh gan;
  • Trẻ từ 4 tháng tuổi trở lên có thể bị nghẹt thở khi dùng thuốc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Daktarin ®

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Daktarin khi dùng chung bao gồm:

  • Thuốc trị sốt hay dị ứng như terfenadine, astemizole, mizolastine và các thuốc khác;
  • Thuốc trị khó tiêu như cisapride;
  • Thuốc hạ cholesterol máu nhóm statin;
  • Thuốc an thần, giải lo âu như midazolam, triazolam và các thuốc khác;
  • Thuốc trị rối loạn cảm xúc, suy nghĩ, hành vi như pimozide, sertindole và các thuốc khác;
  • Thuốc trị đau nửa đầu như ergotamine;
  • Thuốc trị loạn nhịp như quinidine, dofetilide và các thuốc khác;
  • Thuốc chống đông như warfarin;
  • Thuốc trị HIV như saquinavir;
  • Thuốc trị ung thư như docetaxel, alkaloid nhóm vinca;
  • Thuốc chẹn kênh canxi nhóm dihydropyrimidine;
  • Thuốc chống thải ghép như cyclosporine, tacrolimus;
  • Thuốc trị động kinh như phenytoin hoặc carbamazepine;
  • Corticoid như methylprednisolone và các thuốc khác.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan;
  • Dị ứng với protein sữa
Tác dụng phụ của Daktarin ®

Thuốc Daktarin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Nóng rát nặng hoặc đau trong miệng;
  • Lở loét trong miệng hoặc trên lưỡi;
  • Vấn đề về răng;
  • Đau hoặc sưng ở nướu răng;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, tim đập nhanh, khó tập trung.

Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Giảm vị giác;
  • Vị khác thường hoặc khó chịu;
  • Đau nhẹ hoặc khó chịu ở miệng hoặc lưỡi;
  • Ho, khô miệng;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Đau đầu;
  • Cảm giác mệt mỏi.

Tác dụng phụ hiếm gặp: phản ứng dị ứng như phù mặt, môi, lưỡi, miệng, nổi mẫn, khó nuốt, khó thở, kích ứng nặng, da nổi đỏ hoặc bầm tím.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Daktarin ®

Bạn nên bảo quản thuốc Daktarin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

 

@DOMAIN@