- Bệnh Parkinson tự phát: 1 mg trong mấy ngày đầu, sau đó tăng liều từng nấc 2 mg trong 3 - 5 ngày, cho đến liều 6 - 10 mg/ngày. - Bệnh Parkinson do thuốc 5 - 15 mg/ngày.
Chống chỉ định với Danapha-Trihex 2
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ của Danapha-Trihex 2
Táo bón, buồn nôn, bí tiểu, nhịp tim nhanh, giãn đồng tử, tăng nhãn áp, yếu sức, buồn nôn, nhức đầu.
Đề phòng khi dùng Danapha-Trihex 2
Bệnh tim, gan, thận & huyết áp. Người > 60 tuổi.
Dùng Danapha-Trihex 2 theo chỉ định của Bác sĩ
Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Tác dụng bắt đầu sau 1 giờ, cao nhất trong 2 - 3 giờ và kéo dài 6 - 12 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ khoảng 5,5 đến 14,7 giờ.
Tác dụng của Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, trị Parkinson. nHư các thuốc kháng muscarin khác, trihexylphenidyl có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại biên kiểu atropin, kể cả cơ trơn. Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim. Cơ chế chính sác của Trihexyphenidyl trong hội chứng Parkinson chưa được rõ, có thể do phong bế các xung động ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não. Với liều thấp, thuốc ức chế thần kinh trung ương nhưng với liều cao lại kích thích giống như dấu hiệu của ngộ độc atropin. So với levodopa, trihexyphenidyl kém hiệu quả và lại độc hơn. Hiện nay thuốc này ít được dùng để điều trị bệnh Parkinson, mà chỉ dùng làm giảm chứng run và giảm chảy nước bọt. Dùng dài ngày, trihexyphenidyl không ảnh hưởng đáng kể đến huyết áp, hô hấp, gan, thận, và tuỷ xương.
Chỉ định khi dùng Trihexyphenidyl
Điều trị phụ trợ hộ chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân). Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn vận động muộn.
Cách dùng Trihexyphenidyl
Bệnh Parkinson tự phát 1 mg, ngày đầu, tăng liều từng nấc 2mg trong 3-5 ngày, cho đến liều 6-10mg/ngày. Bệnh Parkinson do thuốc 5-15mg/ngày. Dùng phối hợp với levodopa hoặc thuốc ức chế cường đối giao cảm khác thay thế toàn phần hay 1 phần các thuốc ức chế cường giao cảm khác.
Thận trọng khi dùng Trihexyphenidyl
Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn của thuốc. Thận trọng khi trời nóng và khi vận động. Thận trọng với người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc mở, bí đái. Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.
Chống chỉ định với Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl có thể có những cống chỉ định giống các thuốc kháng muscarin, trong các trường hợp sau: loạn vận động muộn, nhượccơ, glaucom góc đóng hay góc hẹp (tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp), trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
Tương tác thuốc của Trihexyphenidyl
Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của phenothiazin. Dùng với amantadin có thể làm tăng tác dụng kháng acteycholin lên thần kinh trung ương. Trihexyphenidyl làm giảm hấp thu digoxin khi uống viên digoxin.
Tác dụng phụ của Trihexyphenidyl
Táo bón, buồn nôn, bí tiểu, nhịp tim nhanh, giãn đồng tử, tăng nhãn áp, yếu sức, buồn nôn, nhức đầu.
Quá liều khi dùng Trihexyphenidyl
Nếu uống quá liều phải gây nôn, rửa dại dày và có thể dùng diazepam để kiểm soát các kích động quá mức và co giật.
Đề phòng khi dùng Trihexyphenidyl
Bệnh tim, gan, thận & huyết áp. Người > 60 tuổi.
Bảo quản Trihexyphenidyl
Thuốc độc bảng B. Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nhiệt độ 15 - 30 độ C. Tránh làm đông lạnh dạng cồn ngọt.