Dantrolene

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Tác dụng của Dantrolene

Dantrolene được sử dụng để điều trị căng cơ và chuột rút (co thắt) do những rối loạn thần kinh nhất định, như tổn thương tủy sống, đột quỵ, bại não, và bệnh đa xơ cứng. Thuốc hoạt động bằng cách làm giãn các cơ bắp. Dantrolene giúp giảm đau và cứng cơ, cải thiện khả năng di chuyển xung quanh, và cho phép bạn hoạt động nhiều hơn.

Dantrolene cũng được sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị khác để ngăn ngừa hoặc điều trị các trường hợp đặc biệt khi bị sốt cao (sốt cao ác tính) liên quan đến gây mê và phẫu thuật.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị một bệnh không phổ biến (hội chứng ác tính do thuốc an thần) có liên quan đến tình trạng cứng cơ, sốt, và tim đập nhanh do thuốc an thần.

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đối với việc điều trị tình trạng co thắt cơ lâu năm, bác sĩ có thể tăng liều từ từ để giảm thiểu nguy cơ tác dụng phụ cho đến khi xác định đúng liều thích hợp cho bạn. Các nhà sãn xuất thuốc khuyến cáo bạn không nên dùng quá 400 mg mỗi ngày. Dantrolene còn có dạng thuốc tiêm.

Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng với điều trị, và có thể dựa trên cân nặng của bạn. Để phòng ngừa và điều trị sốt cao ác tính, quy trình điều trị có thể kéo dài vài ngày.

Dùng thuốc thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, uống thuốc vào cùng những thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Dantrolene

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị sốt cao ác tính

Tiêm truyền tĩnh mạch: 2,5 mg/kg, bắt đầu khoảng 75 phút trước khi gây mê và truyền tĩnh mạch trong khoảng 1 giờ.

Uống: 4-8 mg/kg/ngày uống chia thành ba hoặc bốn liều trong 1 hoặc 2 ngày trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng uống với lượng nước tối thiểu khoảng 3-4 giờ trước khi phẫu thuật.

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều trị co cứng cơ mãn tính

Liều 25 mg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày, sau đó 25 mg ba lần một ngày trong vòng 7 ngày, tiếp theo 50 mg ba lần một ngày trong vòng 7 ngày và cuối cùng 100 mg ba lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều trị sốt cao ác tính

Tiêm truyền tĩnh mạch: 2,5 mg/kg, bắt đầu khoảng 75 phút trước khi gây mê và truyền tĩnh mạch trong khoảng 1 giờ.

Uống: 4-8 mg/kg/ngày uống chia thành ba hoặc bốn liều trong 1 hoặc 2 ngày trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng uống với lượng nước tối thiểu khoảng 3-4 giờ trước khi phẫu thuật.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều trị co cứng cơ mãn tính

Liều 0,5mg/kg uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày, sau đó dùng liều 0,5 mg/kg 3 lần một ngày trong 7 ngày, sau đó 1 mg/kg ba lần một ngày trong vòng 7 ngày, cuối cùng 2 mg/kg ba lần một ngày.

Dantrolene có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, thuốc uống: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
  • Dung dịch, thuốc tiêm: 20 mg/60mL.
Thận trọng khi dùng Dantrolene

Trước khi dùng dantrolene bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với dantrolene hay bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các loại thuốc kê toa và không kê toa mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng, đặc biệt là diazepam (Valium); estrogen; thuốc động kinh, dị ứng, cảm lạnh, hoặc ho; thuốc an thần; thuốc ngủ; và vitamin;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng bệnh gan, bệnh tim, thấp khớp, hoặc bệnh phổi;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng dantrolene, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức;
  • Hãy nhớ rằng dantrolene có thể gây buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết dantrolene ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Nhớ rằng rượu có thể khiến tác dụng gây buồn ngủ của thuốc trở nên trầm trọng hơn;
  • Bạn nên tránh tiếp xúc lâu với ánh sáng mặt trời, nên mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và dùng kem chống nắng. Dantrolene có thể làm làn da của bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Dantrolene

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một vài loại thuốc có thể tương tác với dantrium. Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào, đặc biệt là:

  • Thuốc giãn cơ (như cyclobenzaprine) – Có thể khiến cơ trở nên yếu hơn.
  • Estrogen hoặc các thuốc có thể gây hại cho gan (như acetaminophen, methotrexate, ketoconazole, isoniazid, thuốc trị HIV…) vì có thể khiến bạn mắc các bệnh về gan. Hãy hỏi bác sĩ nếu bạn không chắc loại thuốc nào ảnh hưởng đến gan.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe, đặc biệt là:

  • Bệnh tim;
  • Có tiền sử bị bệnh gan;
  • Bệnh phổi (như khí phế thũng, hen suyễn, viêm phế quản) – Nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng;
  • Bệnh gan (viêm gan, xơ gan);
  • Co thắt cơ bắp do rối loạn thấp khớp. Không nên sử dụng dantrolene nếu bạn mắc tình trạng này.
Tác dụng phụ của Dantrolene

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi, buồn nôn, và tiêu chảy vì cơ thể bạn phải điều chỉnh để thích nghi với thuốc, các triệu chứng thường giảm sau vài ngày. Đau đầu, táo bón, nói lắp, và chảy nước dãi cũng có thể xảy ra.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tiêu chảy hoặc táo bón nghiêm trọng;
  • Thở yếu hoặc thở nông;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu;
  • Khó nuốt , đặc biệt nếu bạn bị nghẹn;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Phân màu đen, có máu, hoặc hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Co giật;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược, cảm giác mệt mỏi;
  • Tiêu chảy hoặc táo bón nhẹ;
  • Buồn nôn nhẹ, nôn, đau bụng;
  • Vấn đề về nói chuyện, sự cân bằng, hoặc đi bộ;
  • Đau đầu, lú lẫn, các vấn đề về thị giác;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Đổ mồ hôi, chảy nước dãi;
  • Đi tiểu nhiều hơn bình thường.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.