Dasrogin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Spiramycin 750.000UI, Metronidazol 125 mg
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-11721-10
Chỉ định khi dùng Dasrogin
Nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm...
Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.
Cách dùng Dasrogin
- Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia 2 - 3 lần. - Trẻ 10 - 15 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày. - Trẻ 5 - 10 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.Quá liều:–      Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.–      Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định với Dasrogin
Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin
Phụ nữ đang cho con bú
Tương tác thuốc của Dasrogin
– Thuốc có chứa Acetyl Spiramycin nên không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai vì làm mất tác dụng của thuốc tránh thai.
– Thuốc có chứa Metronidazol:
+ Khi dùng đồng thời với Disulfiram gây tác dụng độc với thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
+ Làm tăng độc tính của các thuốc chống đông dùng đường uống (như warfarin) và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Khi dùng phối hợp phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
+ Làm tăng tác dụng của vecuronium (thuốc giãn cơ) khi dùng cùng.
+ Khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu, gây độc.
+ Làm tăng độc tính của fluorouracil do làm giảm sự thanh thải.
+ Khi dùng phối hợp với rượu gây hiệu ứng Antabuse (nóng, đổ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Tác dụng phụ của Dasrogin
- Rối loạn tiêu hóa. Nổi mề đay. Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải.
- Hiếm: chóng mặt, mất điều hoà vận động, dị cảm.
Đề phòng khi dùng Dasrogin
– Cần thận trọng khi dùng cho người bênh có nghi ngơ loét dạ dầy, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
– Viên nén bao phim, giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi hoặc người chuyển vận ruột chậm.
– Không uống thuốc khi nằm.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
– Phụ nữ có thai: Ở động vật, thấy metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Nghiên cứu trên nhiều phụ nữ có thai sử dụng Metronidazol trong 3 tháng đầu, không có trường hợp nào gây dị dạng nào. Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ, Spiramycin không gây tai biến cho người đang mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Spiramycin và Metronidazol đều qua sữa mẹ, tránh sử dụng thuốc trong lúc nuôi con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Spiramycin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Spiramycin
Dược lực của Spiramycin
Spiramycine là kháng sinh họ macrolide.
Dược động học của Spiramycin
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh (thời gian bán hấp thu: 20 phút), nhưng không hoàn toàn, sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Sau khi uống 6 triệu đơn vị, nồng độ huyết thanh tối đa đạt 3,3mcg/ml, thời gian bán hủy 8 giờ. Khuếch tán cực tốt vào nước bọt và mô: Phổi: 20-60mcg/g; Amygdale: 20-80mcg/g; Xoang bị nhiễm trùng: 75-110mcg/g; Xương: 5-100mcg/g. 10 ngày sau khi ngưng điều trị, vẫn còn 5-7mcg/g hoạt chất trong lá lách, gan, thận. Spiramycin không qua dịch não tủy, qua sữa mẹ. Ít liên kết với protein huyết tương (khoảng 10%).
Macrolides xuyên vào và tập trung trong thực bào (bạch cầu đa nhân trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào phế nang).
Ở người, đạt nồng độ cao trong thực bào. Ðặc tính này giải thích hoạt tính của các macrolides đối với các vi khuẩn nội bào.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chậm tại gan. Các chất chuyển hóa và vẫn có hoạt tính chưa biết rõ.
- Thải trừ: 10% liều uống được thải trừ qua nước tiểu, thải trừ rất nhiều qua mật; nồng độ trong mật 15-40 lần cao hơn nồng độ huyết thanh. Một lượng khá lớn được tìm thấy trong phân.
Tác dụng của Spiramycin
Spiramycine có phổ kháng khuẩn rộng hơn và hiệu lực mạnh hơn erythromycin.
Vi khuẩn thường nhạy cảm (MIC ≤ 1mcg/ml): hơn 90% chủng nhạy cảm.
Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm với méticilline, Rhodococcus equi, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Moraxella, Mycoplasma pneumoniae, Coxiella, Chlamydia trachomatis, Treponema palidum, Borrelia burgdorferi, Leptospira, Propionibacterium acnes, Actinomyces, Eubacterium, Porphyromonas, Mobiluncus, Mycoplasma hominis.
Vi khuẩn nhạy cảm trung bình: kháng sinh có hoạt tính trung bình in vitro, hiệu quả lâm sàng tốt có thể được ghi nhận nếu nồng độ kháng sinh tại ổ nhiễm cao hơn MIC: Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma, Legionella pneumophila.
Vi khuẩn không thường xuyên nhạy cảm: Vì tỉ lệ đề kháng thụ đắc thay đổi nên độ nhạy cảm của vi khuẩn không thể xác định nếu không thực hiện kháng sinh đồ: Streptococcus pneumoniae, Enterococcus, Campylobacter coli, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens.
Vi khuẩn đề kháng (MIC > 4mcg/ml): hơn 50% chủng đề kháng.
Staphylococcus kháng meticillin, Enterobacteriaceae, Pseudomonas, Acinetobacter, Nocardia, Fusobacterium, Bacteroides fragilis, Haemophilus influenzae và para-influenzae.
Spiramycine có tác dụng in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii.
Chỉ định khi dùng Spiramycin
Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm:
- Viêm họng.
- Viêm xoang cấp.
- Bội nhiễm viêm phế quản cấp.
- Cơn kịch phát viêm phế quản mãn.
- Viêm phổi cộng đồng ở những người:
- không có yếu tố nguy cơ,
- không có dấu hiệu lâm sàng nặng,
- thiếu những yếu tố lâm sàng gợi đến nguyên nhân do pneumocoques.
Trong trường hợp nghi ngờ viêm phổi không điển hình, macrolides được chỉ định trong bất cứ trường hợp bệnh nặng nhẹ hoặc cơ địa nào.
- Nhiễm trùng da lành tính: chốc lở, chốc lở hóa của bệnh da, chốc loét, nhiễm trùng da-dưới da (đặc biệt viêm quầng).
- Nhiễm trùng miệng.
- Nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu.
- Phòng ngừa viêm màng não do màng não cầu: Trong trường hợp chống chỉ định với rifampicine, mục đích là diệt N. meningitidis ở mũi hầu. Spiramycine không dùng để điều trị viêm màng não do màng não cầu, mà chỉ được chỉ định trong phòng ngừa cho bệnh nhân đã điều trị lành bệnh, trước khi trở lại sinh hoạt trong tập thể và cho người đã tiếp xúc với bệnh nhân trong 10 ngày trước khi nhập viện.
- Phòng ngừa tái phát thấp khớp cấp ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Bệnh Toxoplasma ở phụ nữ có thai.
Cách dùng Spiramycin
Người lớn: 2-3 viên 3MUI hoặc 4-6 viên 1,5MUI (tức 6-9MUI) một ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
Nhũ nhi và trẻ em: 150.000-300.000UI/kg/ngày, chia làm 2-3 lần
Viên 3MUI không sử dụng cho trẻ em.
Phòng ngừa viêm màng não do não cầu khuẩn:
Người lớn: 3MUI/12 giờ, trong 5 ngày.
Trẻ em: 75.000UI/kg/12 giờ, trong 5 ngày.
Thận trọng khi dùng Spiramycin
Spiramycine không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai: Spiramycin có thể dùng cho phụ nữ có thai mà không gây bất cứ một phản ứng bất lợi nào.
Lúc nuôi con bú: Vì spiramycine qua sữa mẹ, nên khuyên ngưng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Chống chỉ định với Spiramycin
Dị ứng với spiramycine.
Tương tác thuốc của Spiramycin
Lưu ý khi phối hợp:
- Levodopa: ức chế sự hấp thu của carbidopa với giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều levodopa.
Tác dụng phụ của Spiramycin
Hiếm: buôn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, biểu hiện dị ứng ngoài da.
Đề phòng khi dùng Spiramycin
Nên ngưng cho con bú khi dùng thuốc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Metronidazol

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Metronidazole
Tác dụng của Metronidazol®

Thuốc metronidazol được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng. Thuốc thuộc về nhóm kháng sinh nitroimidazoles, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn và động vật nguyên sinh.

Kháng sinh này chỉ xử lý với nhiễm khuẩn và protozoa. Thuốc sẽ hiệu quả để trị nhiễm virus (ví dụ như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng không cần thiết hoặc sử dụng quá mức của bất kỳ kháng sinh nào có thể dẫn đến giảm hiệu quả .

Metronidazole cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc chống loét để trị một số loại viêm loét dạ dày.

Thuốc này có thể được uống với thực ăn hoặc một ly nước đầy hoặc sữa để ngăn ngừa bệnh đau dạ dày. Liều lượng này được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, loại nhiễm trùng được điều trị.

Kháng sinh làm việc tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, uống thuốc này ở khoảng cách đều nhau.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hoàn thành đơn thuốc được kê, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể cho phép vi khuẩn/động vật nguyên sinh tiếp tục phát triển, trong đó có thể dẫn đến một sự nhiễm trùng tái phát.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Metronidazol®
- Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ.
- Nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib.
- Viêm loét miệng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.
Cách dùng Metronidazol®

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm do vi khuẩn – nhiễm khuẩn kỵ khí nghiêm trọng:

Đối với dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng liều 15 mg/kg.

Đối với dạng thuốc uống: 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị nhiễm lỵ amib – amib đường ruột cấp tính:

Dùng 750 mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.

Đối với trường hợp bệnh áp xe gan do amib, dùng 500-750 mg uống 3 lần một ngày trong 5-10 ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn viêm đại tràng kết mạc giả:

Dùng 500 mg uống 3 lần một ngày.

Đối với tình trạng bệnh nghiêm trọng và biến chứng phức tạp, dùng 500 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn đề phòng nhiễm trùng khi phẫu thuật:

Liều ban đầu trước phẫu thuật: dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch truyền trên 30 đến 60 phút và hoàn thành khoảng 1 giờ trước khi phẫu thuật;

Liều sau phẫu thuật: dùng 7,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch truyền trên 30-60 phút 6 và 12 giờ sau liều ban đầu.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị nhiễm khuẩn trichomonas:

Pháp đồ 1 ngày: dùng 2 g uống liều duy nhất (hoặc 1 g hai lần vào cùng một ngày).

Phác đồ 7 ngày:

  • Dạng viên nén: dùng  250 mg, uống 3 lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp;
  • Dạng viên nang: dùng 375 mg, uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày liên tiếp.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm Helicobacter pylori:

Phác đồ 4 thuốc với bismuth: dùng 250 mg uống 4 lần một ngày;

Phác đồ 3 thuốc với clarithromycin: dùng 500 mg uống hai lần một ngày;

Thời gian điều trị là 10-14 ngày;

Liều dùng thông thường dành cho người lớn cho viêm vùng chậu:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm vi khuẩn Vaginosis:

Dạng viên nén phóng thích kéo dài: dùng 750 mg uống mỗi ngày một lần trong 7 ngày liên tiếp.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm phổi:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn huyết:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm màng não:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm ruột thừa:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

 Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm trùng trong ổ bụng:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn viêm phúc mạc:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm nội tâm mạc:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm trùng khớp:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm xương tủy:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn viêm phổi:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch: dùng 15 mg/kg;

Dạng thuốc uống: dùng 7,5 mg/kg uống mỗi 6 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm trùng Giardiasis:

Một số khuyến cáo liều dùng 250 mg uống 3 lần một ngày trong 5-7 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn điều trị dự phòng các bệnh lây qua đường tình dục:

Dùng 2 g uống một liều duy nhất.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn viêm niệu đạo Nongonococcal:

Trường hợp viêm niệu đạo tái phát hoặc dai dẳng: dùng 2 g uống một liều duy nhất.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn nhiễm Balantidium coli:

Một số khuyến cáo liều dùng 500-750 mg uống làm 3 lần mỗi ngày trong 5 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm Dientamoeba fragilis:

Một số khuyến cáo liều dùng 500-750 mg uống làm 3 lần một ngày trong 10 ngày;

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm trùng do vi khuẩn:

Trẻ sơ sinh:

  • Nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nặng dưới 2000 g: cho dùng 7,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24-48 giờ;
  • Nhỏ hơn 7 ngày tuổi và nặng trên 2000 g: cho dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ;
  • 8-28 ngày tuổi và nặng dưới 2000 g: cho dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 24 giờ;
  • 8-28 ngày tuổi và nặng trên 2000 g: cho dùng 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.

Trẻ 1 tháng tuổi trở lên:

  • Dùng 22,5-40 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày;
  • Dùng 30-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm lỵ amib:

Dùng 35-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 10 ngày.

Liều thông thuờg cho trẻ bị viêm đại tràng kết mạc giả:

Trẻ em và thanh thiếu niên: cho dùng 30 mg/kg/ngày uống chia làm 4 lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm trichomonas:

Trẻ em dưới 45 kg với viêm âm đạo trước tuổi dậy thì (nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục): cho dùng 15 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm vi khuẩn Vaginosis:

Trẻ em dưới 45 kg với viêm âm đạo trước tuổi dậy thì (nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục): cho dùng 15 mg/kg/ngày uống chia 2 lần trong 7 ngày.

Trẻ vị thành niên: cho dùng 500 mg uống hai lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm Giardiasis:

Một số chuyên gia (bao gồm AAP) khuyến cáo liều dùng 15 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần cho 5-7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng nhiễm các bệnh lây qua đường tình dục:

Trẻ dưới 45 kg: cho dùng 15 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 7 ngày;

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm Balantidium coli:

Một số chuyên gia (bao gồm AAP) khuyến cáo liều dùng 35-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ nhiễm Dientamoeba fragilis:

Một số chuyên gia (bao gồm AAP) khuyến cáo liều dùng 35-50 mg/kg/ngày uống chia làm 3 lần trong 10 ngày.

Thuốc metronidazol có dạng và hàm lượng: viên nén, dùng đường uống: 250 mg, 500 mg.

Thận trọng khi dùng Metronidazol®

Trước khi dùng metronidazol, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với metronidazol hoặc bất kỳ loại thuốc khác;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ kê toa và không kê toa những loại thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc chống đông như warfarin (coumadin), astemizol (hismanal), disulfiram (antabuse), lithium (lithobid), phenobarbital, phenytoin (dilantin ) và các vitamin;
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có hay đã từng có bệnh về máu, thận hoặc bệnh gan hoặc bệnh crohn.
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng metronidazol, gọi bác sĩ của bạn;
  • Bạn không nên uống rượu khi dùng thuốc này. Rượu có thể gây ra đau bụng, nôn mửa, đau bụng, nhức đầu, đổ mồ hôi và đỏ mặt;
  • Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và mặc quần áo bảo hộ, kính mát và kem chống nắng. Metronidazol có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với imidazole
  • Bệnh động kinh
  • Rối loạn đông máu

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Chống chỉ định với Metronidazol®
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu & khi cho con bú.
Tương tác thuốc của Metronidazol®

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Cimetidine (Tagamet);
  • Thuốc chống động kinh như phenytoin (Dilantin) hoặc phenobarbital (Luminal, Solfoton);
  • Thuốc chống đông như warfarin (Coumadin, Jantoven);
  • Lithium (Lithobid, ESKALITH, những người khác); hoặc
  • Disulfiram (Antabuse).

Hãy tham khảo ý kiến bac sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh về máu tủy xương;
  • Bệnh não (ví dụ, viêm màng não vô khuẩn, bệnh não);
  • Giảm bạch cầu;
  • Bệnh về mắt;
  • Tưa miệng (nhiễm Candida);
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên (bệnh thần kinh đau, tê ngứa ran), có tiền sử;
  • Động kinh;
  • Nhiễm nấm men âm đạo (nhiễm Candida) -Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận giai đoạn cuối;
  • Bệnh gan, nặng – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể được tăng lên vì bài tiết chậm hơn của thuốc từ cơ thể.
Tác dụng phụ của Metronidazol®

Đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng (như phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng) hoặc nếu bạn cảm thấy đau nhức dữ dội hoặc rát khi bạn bôi metronidazol.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Rát nhẹ hay đau nhức khi dùng thuốc;
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn;
  • Ho, ngạt mũi, đau họng, triệu chứng cảm lạnh;
  • Ngứa âm đạo;
  • Đau đầu;
  • Khô, có vảy hoặc ngứa da;
  • Buồn nôn;
  • Có vị kim loại trong miệng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Metronidazol®

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất thăng bằng , tê và ngứa ran hoặc co giật (co giật).

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

 

Đề phòng khi dùng Metronidazol®
Cần giảm liều khi xơ gan, nghiện rượu, rối loạn chức năng thận nặng.
Bảo quản Metronidazol®
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.