Daycal Syrup

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Các Vitamin D3, B12, Calcium phosphate
Dạng bào chế
Siro
Dạng đóng gói
Hộp 1 chai 100ml
Sản xuất
Syncom Formulations (India)., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm Trịnh Trần
Số đăng ký
VN-3908-07
Chỉ định khi dùng Daycal Syrup
Phòng ngừa hay điều chỉnh những thiếu hụt vitamin liên quan đến ăn uống thiếu thốn hoặc mất cân bằng ở người lớn, thiếu niên & trẻ em. Ngoài ra thuốc còn được dùng cho mọi lứa tuổi để giúp phục hồi sức khỏe nhanh chóng.
Cách dùng Daycal Syrup
Táo bón, đầy bụng, buồn nôn. Tăng Ca máu (dùng liều cao kéo dài), tăng Ca niệu (nguy cơ vôi hóa mô). Nguy cơ giảm phosphate huyết.
Chống chỉ định với Daycal Syrup
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tương tác thuốc của Daycal Syrup
Chú ý khi phối hợp với các thuốc có chứa vitamin A, D.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin D3

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Vitamin D3
Dược lực của Vitamin D3
Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.
Dược động học của Vitamin D3
- Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.
- Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.
- Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.
- Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.
Tác dụng của Vitamin D3
- Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.
- Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.
- Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú...
- khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.
Chỉ định khi dùng Vitamin D3
Còi xương.
Chứng co giật, co giật do thiếu calci.
Bệnh nhuyễn xương.
Cách dùng Vitamin D3
Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống.
Còi xương: phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu.
Tạng co giật, co giật do thiếu calci: điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Thận trọng khi dùng Vitamin D3
Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em, không dùng quá 10-15mg/năm.
Trong những chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp quá liều.
LÚC CÓ THAI
Không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.
Chống chỉ định với Vitamin D3
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
Tương tác thuốc của Vitamin D3
- Không nên điều trị đồng thời vitamin D3 với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể đãn đến giảm hấp thu vitamin D3 ở ruột.
- SỰ dụng dâud khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D3 ở ruột.
- Dùng vitamin D3 cùng với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết.
_ Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với phenobarbital và hoặc phenytoin vì những thuốc này có thể làm giảm nồng đọ 25- hydroergocalciferol và 25- hydroxy- colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hoá vitamin D3 thành những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D3 với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Tác dụng phụ của Vitamin D3
Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.
Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương...
Quá liều khi dùng Vitamin D3
- Triệu chứng lâm sàng: biếng ăn, khát nước, tiểu nhiều, táo bón, cao huyết áp.
- Triệu chứng cận lâm sàng: tăng calci huyết, tăng calci niệu, rối loạn quan trọng các chức năng thận.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Calcium phosphate

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Calcium phosphate
Dược lực của Calcium phosphate
Calcium phosphate là hợp chất chứa calci chủ yếu để điều trị chứng giảm calci máu.
Dược động học của Calcium phosphate
Sau khi dùng ion calci thải trừ qua nước tiểu và được lọc tại cầu thận và có một lượng nhất định được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận là rất lớn vì có 98% lượng ion calci được tái hấp thu trở lại tuần hoàn. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp.
Các chất lợi niệu có hoạt tính trên nhánh lên của quai henle làm tăng aclci niệu.
Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi chế độ ăn ít calci ở người bình thường. Calci bài tiết khá nhiều vào sữa mẹ trong thời kỳ cho con bú, một ít calci thải trừ đi qua mồ hôi và cũng thải trừ qua phân.
Tác dụng của Calcium phosphate
Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hoá trị 2.
Ion calci rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ion calci còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch: ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất.
Trên hệ thần kinh cơ: ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
Chỉ định khi dùng Calcium phosphate
Thiếu Ca trong thời kỳ thai nghén và cho con bú. Ðiều trị hỗ trợ chứng mất chất khoáng ở xương, loãng xương. Còi xương (hỗ trợ liệu pháp vitamin D đặc hiệu), thiếu Ca tăng trưởng.
Cách dùng Calcium phosphate
Calcium phosphate 1,2g: Người lớn 1 gói/ngày.
Calcium phosphate 0,6g: Người lớn 2 gói/ngày. Trẻ em > 5 tuổi 1-2 gói/ngày. Trẻ em > 5 tuổi: 1/2 gói/ngày.
Thận trọng khi dùng Calcium phosphate
Suy thận và/hoặc khi phối hợp vitamin D. Theo dõi Ca niệu khi điều trị kéo dài.
Chống chỉ định với Calcium phosphate
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng Ca máu, Ca niệu, sỏi Ca, vôi hóa mô. Bất động kéo dài. Suy thận mãn tính.
Tương tác thuốc của Calcium phosphate
Dẫn xuất digitalis (tăng độc tính); diphosphonate, fluorure Na, tetracycline (nên dùng cách nhau 3 giờ); vitamin D liều cao, thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
Tác dụng phụ của Calcium phosphate
Táo bón, đầy bụng, buồn nôn. Tăng Ca máu (dùng liều cao kéo dài), tăng Ca niệu (nguy cơ vôi hóa mô). Nguy cơ giảm phosphate huyết.
Quá liều khi dùng Calcium phosphate
Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít (10,5 mg/mi) được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc nào gây tăng calci huyết để gaỉi quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thwongf.
KHi nồng độ calci huyết vượt quá 2,9 mmol/lít (12 mg/100 ml) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau:
Bù nước băng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrylic nhằm làm hạ nhanh calci.
Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị.
Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để đề phòng loạn nhịp tim nặng.
Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adernocorticoid trong điều trị.
Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.
Bảo quản Calcium phosphate
Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ 20-35 độ C.