Defothal Tablets 125mg

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần
Deferasirox 125 mg
Dạng bào chế
Viên nén pha hỗn dịch uống
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Sun Pharmaceutical Industries Ltd. - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Sun Pharmaceutical Industries Ltd. - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-22475-19
Chỉ định khi dùng Defothal Tablets 125mg
Quá tải sắt mạn tính ở bệnh nhân bị:
(1) beta thalassemia thể nặng do truyền máu thường xuyên (≥ 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 6 tuổi. hoặc, 2- 5 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng) hoặc truyền máu không thường xuyên (> 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng)
(2) các bệnh thiếu máu khác (≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng)(3) hội chứng Thalassemia không phụ thuộc truyền máu và có ít nhất 5mg sắt/g trọng lượng khô của gan và ferritin huyết thanh > 300mcg/L (≥ 10 tuổi.).
Cách dùng Defothal Tablets 125mg
Người lớn bị dư thừa sắt quá mứcLiều khởi đầu: 20 mg/kg mỗi ngày một lần.Liều duy trì: 20-40 mg/kg/ngày.Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày.Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu máu thalassemiaLiều khởi đầu: 10 mg/kg uống mỗi ngày một lần.Trẻ em bị dư thừa sắt quá mức2 tuổi trở lên:Liều khởi đầu: 20 mg/kg mỗi ngày một lần.Liều duy trì: 20-40 mg/kg/ngày.Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày.Liều dùng thông thường cho trẻ em bị thiếu máu thalassemiaLiều khởi đầu: 10 mg/kg uống mỗi ngày một lần.Tính toán liều (mg/kg/ngày) gần nhất với liều viên nén nguyên vẹn.
Chống chỉ định với Defothal Tablets 125mg
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao và bệnh ác tính được dự kiến là không có lợi khi dùng liệu pháp thải. ClCr > 40mL/phút hoặc SCr > 2 lần giới hạn trên của mức bình thường. Tình trạng hoạt động cơ thể kém. Bệnh ác tính tiến xa. Tiểu cầu > 50x109/L.
Tương tác thuốc của Defothal Tablets 125mg
Chất cảm ứng mạnh UDP-glucuronosyltransferase (như rifampicin, phenytoin, phenobarbital). Thức ăn. Midazolam. Chế phẩm kháng acid chứa nhôm. NSAID, corticosteroid, bisphosphonat đường uống, thuốc chống đông. Thận trọng dùng cùng thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 (như ciclosporin, simvastatin, thuốc tránh thai nhóm nội tiết tố), repaglinide và tác nhân chuyển hóa qua CYP2C8 (như paclitaxel), theophylline và tác nhân chuyển hóa bởi CYP1A2.
Tác dụng phụ của Defothal Tablets 125mg
Nhức đầu. Tiêu chảy, táo bón, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, khó tiêu. Tăng transaminase. Ban, ngứa. Tăng creatinin máu. Protein niệu. Bệnh lý ống thận trên bệnh nhân trẻ em và thiếu niên có bệnh beta-thalassemia và ferritin huyết thanh > 1500mcg/L. Viêm tụy cấp nghiêm trọng ở bệnh nhân trước đó có và không có các bệnh lý đường mật.
Đề phòng khi dùng Defothal Tablets 125mg
Bệnh nhân suy gan/thận (chỉnh liều), suy gan nặng (tránh dùng), đã bị phản ứng quá mẫn trước đây khi dùng deferasirox (không được sử dụng lại); cao tuổi. Không phân tán viên trong nước có ga hoặc sữa. Theo dõi protein niệu, công thức máu; xét nghiệm thính giác và thị giác trước khi điều trị và sau đó mỗi 12 tháng. Nếu nghi ngờ phản ứng da nặng: ngừng dùng ngay và không sử dụng lại. Thay đổi liều hoặc tạm ngừng điều trị nếu tăng transaminase huyết thanh nặng hoặc kéo dài. Không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase trầm trọng, kém hấp thu glucose-galactose: không khuyến cáo. Lái xe, vận hành máy móc. Chỉ sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc xét đến tầm quan trọng đối với người mẹ.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Deferasirox

Nhóm thuốc
Thuốc cấp cứu và giải độc
Thành phần
Deferasirox
Tác dụng của Deferasirox

Deferasirox được sử dụng để điều trị tình trạng nồng độ sắt trong cơ thể cao liên tục gây ra bởi truyền máu nhiều lần. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị hàm lượng sắt cao ở bệnh nhân mắc rối loạn máu không phải do truyền máu (bệnh thiếu máu thalassemia không phụ thuộc truyền máu). Deferasirox có thể được dùng bằng đường uống và thuộc nhóm thuốc chelat hóa sắt. Thuốc hoạt động bằng cách kết hợp với sắt, cho phép cơ thể đào thải sắt qua phân.

Truyền máu thường xuyên thường cần thiết đối với một số loại bệnh về máu (ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu máu). Truyền máu rất hữu ích, tuy nhiên có thể làm cho cơ thể tích trữ quá nhiều chất sắt. Đối với những bệnh nhân được truyền máu nhiều và cho những bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu thalassemia không phụ thuộc truyền máu nhưng lượng sắt cao, chất sắt dư thừa có thể tích tụ trong các cơ quan khác nhau và gây ra các vấn đề như suy tim, bệnh gan và tiểu đường. Loại bỏ chất sắt thừa có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh này.

Hòa tan viên nén vào nước, nước cam hoặc nước táo cho đến khi viên nén hoàn toàn tan và được tan đều trong nước. Nếu liều lượng thuốc của bạn ít hơn 1 gram, khuấy viên nén vào khoảng 1/2 chén (100 mL) nước. Nếu liều lượng của bạn nhiều hơn 1 gram, sử dụng khoảng 1 chén (200 mL) nước. Uống hỗn hợp ngay lập tức, sau đó thêm nước vào ly vừa uống và khuấy đều để tận dụng thuốc có thể còn sót lại ở ly.

Dùng thuốc khi đói, ít nhất 30 phút trước khi ăn, thông thường một lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không nhai viên thuốc hoặc nuốt cả viên. Luôn luôn pha thuốc cùng nước theo chỉ dẫn.

Một số thuốc kháng axit chứa nhôm có thể làm giảm khả năng hấp thụ deferasirox của cơ thể. Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit, chờ ít nhất 2 giờ sau khi dùng deferasirox.

Dùng thuốc thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Để dễ nhớ, hãy sử dụng thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày. Liều dùng được chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Liều lượng có thể được giảm hoặc điều trị có thể phải dừng lại nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Deferasirox
Quá tải sắt mạn tính ở bệnh nhân bị:
(1) beta thalassemia thể nặng do truyền máu thường xuyên (≥ 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 6 tuổi. hoặc, 2- 5 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng) hoặc truyền máu không thường xuyên (> 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng)
(2) các bệnh thiếu máu khác (≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng)(3) hội chứng Thalassemia không phụ thuộc truyền máu và có ít nhất 5mg sắt/g trọng lượng khô của gan và ferritin huyết thanh > 300mcg/L (≥ 10 tuổi.).
Cách dùng Deferasirox

Liều dùng thông thường cho người lớn bị dư thừa sắt quá mức

  • Liều khởi đầu: 20 mg/kg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: 20-40 mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu máu thalassemia

  • Liều khởi đầu: 10 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị dư thừa sắt quá mức

2 tuổi trở lên:

  • Liều khởi đầu: 20 mg/kg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: 20-40 mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị thiếu máu thalassemia

  • Liều khởi đầu: 10 mg/kg uống mỗi ngày một lần.
  • Tính toán liều (mg/kg/ngày) gần nhất với liều viên nén nguyên vẹn.

Deferasirox có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, hòa tan được, thuốc uống: 125 mg, 250 mg, 500 mg.
Thận trọng khi dùng Deferasirox

Trước khi dùng deferasirox bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với deferasirox, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên nén deferasirox;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau đây: cholestyramine (Locholest, Questran, Prevalite), cyclosporine (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE), thuốc tránh thai nội tiết (bằng thuốc ngừa thai, miếng dán, đặt vòng, hoặc tiêm), các thuốc loại bỏ sắt dư thừa ra khỏi cơ thể, paclitaxel (Abraxane, Taxol), phenytoin, phenobarbital, repaglinide (Prandin, trong Prandimet), rifampin (Rimactane, Rifadin, trong Rifamate, trong Rifater), ritonavir (Norvir), và simvastatin (Zocor, trong Simcor, trong Vytorin). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều lượng hoặc theo dõi các tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc;
  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit chứa nhôm như Amphogel, Alternagel, Gaviscon, Maalox, Mylanta, dùng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng deferasirox;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị nhiễm trùng hoặc buồn nôn nhiêm trọng, nôn mửa, tiêu chảy, hoặc nhận thấy có thể bị mất nước. Cũng báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có vấn đề về thính giác, tai, thị giác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng deferasirox, báo ngay cho bác sĩ;
  • Hãy nhớ rằng deferasirox có thể làm cho bạn chóng mặt. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy hoặc ói mửa trong khi điều trị. Nếu bạn mắc những triệu chứng này, điều quan trọng là bạn cần uống nhiều nước, như vậy bạn sẽ không bị mất nước.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Deferasirox
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao và bệnh ác tính được dự kiến là không có lợi khi dùng liệu pháp thải. ClCr > 40mL/phút hoặc SCr > 2 lần giới hạn trên của mức bình thường. Tình trạng hoạt động cơ thể kém. Bệnh ác tính tiến xa. Tiểu cầu > 50x109/L.
Tương tác thuốc của Deferasirox

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ..

Sử dụng deferasirox với bất kì loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo nhưng có thể sử dụng trong một số trường hợp. Bác sĩ có thể quyết định liều lượng và tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Amiodarone;
  • Chloroquine;
  • Clozapine;
  • Duloxetine;
  • Enzalutamide;
  • Ondansetron;
  • Paclitaxel;
  • Pimozide;
  • Propafenone;
  • Theophylline.

Sử dụng deferasirox cùng với bất kì thuốc này dưới đây có thể gia tăng nguy cơ bị tác dụng phụ, nhưng sử dụng cả hai loại thuốc có thể là phương pháp điều trị tốt nhất. Nếu phải kê cả 2 loại thuốc, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng và tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Cholestyramine;
  • Midazolam;
  • Repaglinide.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về máu hoặc tủy xương (ví dụ, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu);
  • Vấn đề về mắt (ví dụ, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp);
  • Vấn đề về thính giác;
  • Bệnh thận (ví dụ, hội chứng Fanconi);
  • Loét hoặc chảy máu dạ dày – Sử dụng thuốc thận trọng vì thuốc có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Vấn đề tủy xương (ví dụ, hội chứng rối loạn sinh tủy);
  • Ung thư;
  • Bệnh thận/gan nghiêm trọng;
  • Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu trong máu thấp) – Không nên dùng nếu bạn mắc tình trạng này;
  • Bệnh gan (ví dụ, viêm gan) – Bạn có thể cần dùng thuốc với liều thấp hơn.
Tác dụng phụ của Deferasirox

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, sốt, và đau dạ dày/bụng.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng deferasirox và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Vấn đề về thận – buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, sưng phù, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu;
  • Vấn đề gan – buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Xuất huyết dạ dày – phân có máu hoặc như hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Khát nước, đi tiểu nhiều, chán ăn, suy nhược, táo bón;
  • Vấn dề về thị giác hoặc thính giác;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, có các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng.
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có nốt tím hoặc đỏ dưới da;
  • Phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban đỏ.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa;
  • Chóng mặt, lo lắng, cảm giác mệt mỏi;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Phát ban nhẹ, da bị đổi màu;
  • Đau đầu, ho, đau xoang, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Các thuốc khác có thành phần deferasirox