Depakine chrono

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Natri Valproate, Valproic acid
Dạng bào chế
Viên nén bao phim phóng thích kéo dài
Dạng đóng gói
Hộp 30 viên
Sản xuất
Sanofi Winthrop Industrie - PHÁP
Đăng ký
Sanofi Winthrop Industrie - PHÁP
Số đăng ký
VN-4095-07
Chỉ định khi dùng Depakine chrono
Tất cả các dạng động kinh.
Cách dùng Depakine chrono
- Nuốt nguyên viên 1 - 2 lần/ngày.
- Trị liệu đơn:
+ Người lớn: 600 mg/ngày, tăng thêm 200 mg mỗi 3 ngày cho tới khi đạt hiệu quả, tối đa 1 - 2 g/ ngày.
+ Trẻ > 20 kg: 400 mg/ngày, tăng dần cho tới khi đạt hiệu quả, thường 20 - 30 mg/kg/ngày, chia 1 - 2 lần/ngày.
Chống chỉ định với Depakine chrono
Bệnh gan, xơ gan. phụ nữ có thai. Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Depakine chrono
Thuốc chống tâm thần & chống trầm cảm. Warfarin, phenyltoin & lamotrigin.
Tác dụng phụ của Depakine chrono
Biếng ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón, tăng cân, mẩn đỏ da, rụng tóc, giảm bạch cầu trung tính, run rẩy.
Đề phòng khi dùng Depakine chrono
Cần đánh giá đông máu trước khi phẫu thuật. Trẻ em. Bệnh di truyền về chuyển hóa, bệnh thoái hóa, bệnh về não, về tâm thần khác. Dạng viên chrono không dùng cho trẻ dưới 20 kg.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Natri Valproate

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Valproate sodium
Dược lực của Natri Valproate
Valproic acid là thuốc chống động kinh( dẫn chất của acid béo ).
Dược động học của Natri Valproate
- Hấp thu: Valproat được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ ion valproat trong huyết tương đạt vào 1-4 giờ sau khi uống liều duy nhất valproat.
Khi dùng cùng với thức ăn, thuốc được hấp thu chậm hơn, nhưng không ảnh hưởng đén tổng lượng hấp thu.
- Phân bố: Valproat liên kết với protein huyết tương nhiều(90%) ở liều điều trị, tuy nhiên sự liên kết phụ thuộc vào nồng độ và giảm khi nồng độ valproat cao. Sự liên kết này thay đổi tuỳ theo người bệnh và có thể bị ảnh hưởng bởi các acid béo hoặc các thuốc liên kết mạnh như salicylat.
- Chuyển hoá: Valproat chuyểnh oá chủ yếu ở gan. Các đường chuyển hoá chính là glucuronid hoá, beta oxy hoá ở ty lạp thể và oxy hoá ở microsom. Các chất chuyển hoá chính được tạo thành là chất liên hợp glucuronid, acid 2-propyl-3-ceto-pentanoic và các acid 2 - propyl - hydroxypentanoic.
- Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Natri Valproate
Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama - aminobutyric(GABA). Valproat có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hoá GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA ở sau sinap. Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.
Chỉ định khi dùng Natri Valproate
Ðộng kinh cơn vắng đơn giản & phức tạp. Ðộng kinh co giật trương lực toàn thân. Ðộng kinh múa giật. Ðộng kinh hỗn hợp bao gồm cả những tấn công cơn vắng.
Cách dùng Natri Valproate
Người lớn: 600mg/ngày, tăng dần 1/2 viên mỗi 2 ngày cho tới khi đạt hiệu quả, tối đa 2,55g/ngày. Trẻ > 20kg: 20mg/kg; Trẻ > 40kg: 450mg/ngày. Tối đa 40mg/kg.
Thận trọng khi dùng Natri Valproate
Trẻ dưới 2 tuổi. Có thai & cho con bú. Cần đếm tiểu cầu, thông số đông máu trước khi phẫu thuật. Lái xe hay vận hành máy móc.
Chống chỉ định với Natri Valproate
Viêm gan cấp, viêm gan mạn, có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng.
Rối loạn chuyển hoá porphyrin, quá mẫn với valproat.
Tương tác thuốc của Natri Valproate
Rượu. Thuốc gắn kết mạnh với protein. Phenobarbital, primidon. Phenytoin. Clonazepam.
Tác dụng phụ của Natri Valproate
Thoáng qua: biếng ăn, buồn nôn & nôn. Ðau, thất điều, run rẩy: hiếm. Phát ban, rụng tóc & kích thích sự ngon miệng. Tăng men gan. Hiếm khi: viêm gan đột phát, viêm tụy cấp & tăng ammonia huyết.
Quá liều khi dùng Natri Valproate
Quá liều valproat có thể gây ngủ gà, block tim và hôn mê sâu. Đã có trường hợp tử vong. Vì valproat được hấp thu nhanh, nên lợi ích của rửa dạ dày hoặc gây nôn phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống thuốc. Cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung, đặc biệt când duy trì lượng nước tiểu bài xuất.
Naloxon làm mất tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của valproat dùng quá liều. Nhưng naloxon cũng có thể làm mất tác dụng chống động kinh của valproat, vì thế cần thận trọng khi dùng naloxon.
Bảo quản Natri Valproate
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản ở nhiệt độ 15-25 độ C, nơi khô ráo.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Valproic acid

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Valproic axit
Dược lực của Valproic acid
Valproic acid là thuốc chống động kinh( dẫn chất của acid béo ).
Dược động học của Valproic acid
- Hấp thu: Valproat được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ ion valproat trong huyết tương đạt vào 1-4 giờ sau khi uống liều duy nhất valproat.
Khi dùng cùng với thức ăn, thuốc được hấp thu chậm hơn, nhưng không ảnh hưởng đén tổng lượng hấp thu.
- Phân bố: Valproat liên kết với protein huyết tương nhiều(90%) ở liều điều trị, tuy nhiên sự liên kết phụ thuộc vào nồng độ và giảm khi nồng độ valproat cao. Sự liên kết này thay đổi tuỳ theo người bệnh và có thể bị ảnh hưởng bởi các acid béo hoặc các thuốc liên kết mạnh như salicylat.
- Chuyển hoá: Valproat chuyểnh oá chủ yếu ở gan. Các đường chuyển hoá chính là glucuronid hoá, beta oxy hoá ở ty lạp thể và oxy hoá ở microsom. Các chất chuyển hoá chính được tạo thành là chất liên hợp glucuronid, acid 2-propyl-3-ceto-pentanoic và các acid 2 - propyl - hydroxypentanoic.
- Thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu.
Tác dụng của Valproic acid
Tác dụng chống động kinh của valproat có lẽ thông qua chất ức chế dẫn truyền thần kinh là acid gama - aminobutyric(GABA). Valproat có thể làm tăng nồng độ GABA do ức chế chuyển hoá GABA hoặc tăng hoạt tính của GABA ở sau sinap. Do vậy, valproat có thể dùng trong nhiều loại cơn động kinh.
Chỉ định khi dùng Valproic acid
Ðộng kinh cơn vắng đơn giản & phức tạp. Ðộng kinh co giật trương lực toàn thân. Ðộng kinh múa giật. Ðộng kinh hỗn hợp bao gồm cả những tấn công cơn vắng.
Cách dùng Valproic acid
Người lớn: 600mg/ngày, tăng dần 1/2 viên mỗi 2 ngày cho tới khi đạt hiệu quả, tối đa 2,55g/ngày. Trẻ > 20kg: 20mg/kg; Trẻ > 40kg: 450mg/ngày. Tối đa 40mg/kg.
Thận trọng khi dùng Valproic acid
Trẻ dưới 2 tuổi. Có thai & cho con bú. Cần đếm tiểu cầu, thông số đông máu trước khi phẫu thuật. Lái xe hay vận hành máy móc.
Chống chỉ định với Valproic acid
Viêm gan cấp, viêm gan mạn, có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng.
Rối loạn chuyển hoá porphyrin, quá mẫn với valproat.
Tương tác thuốc của Valproic acid
Rượu. Thuốc gắn kết mạnh với protein. Phenobarbital, primidon. Phenytoin. Clonazepam.
Tác dụng phụ của Valproic acid
Thoáng qua: biếng ăn, buồn nôn & nôn. Ðau, thất điều, run rẩy: hiếm. Phát ban, rụng tóc & kích thích sự ngon miệng. Tăng men gan. Hiếm khi: viêm gan đột phát, viêm tụy cấp & tăng ammonia huyết.
Quá liều khi dùng Valproic acid
Quá liều valproat có thể gây ngủ gà, block tim và hôn mê sâu. Đã có trường hợp tử vong. Vì valproat được hấp thu nhanh, nên lợi ích của rửa dạ dày hoặc gây nôn phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống thuốc. Cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung, đặc biệt când duy trì lượng nước tiểu bài xuất.
Naloxon làm mất tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của valproat dùng quá liều. Nhưng naloxon cũng có thể làm mất tác dụng chống động kinh của valproat, vì thế cần thận trọng khi dùng naloxon.
Bảo quản Valproic acid
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản ở nhiệt độ 15-25 độ C, nơi khô ráo.