Thuốc Depersolon® điều trị hội chứng cấp tính cần điều trị bằng tiêm glycocorticoid, sốc sau khi bỏng, chấn thương, phẫu thuật.
- Nhóm thuốc
- Hocmon, Nội tiết tố
- Dạng bào chế
- Thuốc Depersolon® có dạng và hàm lượng sau: dạng tiêm 30 mg/ml.
- Tác dụng của Depersolon®
Depersolon thường được sử dụng cho các trường hợp:
- Hội chứng cấp tính cần điều trị bằng tiêm glycocorticoid, ví dụ sốc sau khi bỏng, chấn thương, phẫu thuật hoặc nhiễm trùng;
- Nhồi máu cơ tim;
- Phản ứng dị ứng trầm trọng, sốc phản vệ, sốc do truyền máu, hen suyễn cấp tính, dị ứng nặng với thuốc;
- Nhiễm độc do các bệnh truyền nhiễm (sử dụng corticoid kéo dài dưới sự bảo vệ kháng sinh thích hợp);
- Suy giảm thần kinh ví dụ như bệnh Addison cấp, hội chứng Waterhouse-Fridrichsen, ngoài ra thuốc còn điều trị dự phòng trong khi gây tê cho bệnh nhân suy thận thượng thận kéo dài;
- Tình trạng hôn mê ở gan.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
- Cách dùng Depersolon®
Truyền tĩnh mạch 30−90 mg:
- Trong trường hợp khẩn cấp có thể tăng liều lượng: 150−300 mg;
- Liều duy trì: tiêm 30−45 mg.
Truyền tĩnh mạch khoảng 3 phút:
- Trẻ 1−4 tuổi: 1−2 mg/kg;
- Trẻ 2−12 tháng: 2−3 mg/kg.
- Thận trọng khi dùng Depersolon®
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
- Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Depersolon®;
- Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
- Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
- Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý;
- Chống chỉ định: Bênh lao kháng thuốc, đái tháo đường, bệnh truyền nhiễm, chống chỉ định sử dụng Glycocorticoid trong thời kỳ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu tiên, vì thuốc có thể gây hại cho thai;
- Trong trường hợp nguy hiểm đến tính mạng nên tiêm tĩnh mạch. Nếu điều trị lâu dài, phải tăng kali, để ngăn ngừa hạ đường huyết có thể có lượng kali máu cao. Để tránh nguy cơ thoái hóa và loãng xương, bạn nên dùng đồng thời với nerobol (Neroboletta®). Trong quá trình điều trị, bạn cần thường xuyên kiểm tra huyết áp, xét nghiệm nước tiểu và phân khi cần. Thời kỳ điều trị kết thúc, bạn nên điều chỉnh liều dùng thuốc chống đái tháo đường (loại thức uống) và thuốc chống đông máu được sử dụng trong corticoid. Nếu được sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu, phải kiểm tra cân bằng điện cực bên trong (bù đắp kali). Trong trường hợp sử dụng đồng thời với salicylate nên giảm cả hai liều (liều thấp corticoids xuống mức thấp hơn).
- Tương tác thuốc của Depersolon®
Thuốc Depersolon® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc Depersolon® bao gồm:
- Dùng ma túy;
- Thuốc an thần;
- Rượu, bia;
- Thuốc đông máu;
- Salicylate;
- Thuốc lợi tiểu;
- Các thuốc chống viêm không streroid.
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
- Tác dụng phụ của Depersolon®
Đề kháng với sự giảm vi khuẩn, huyết áp cao, glucose, giảm lượng kali trong nước tiểu, cân bằng nitơ âm tính (dị hóa), suy thận thượng thận vỏ, loãng xương, tăng tiết axit, loét.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Bảo quản Depersolon®
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.