Desoximetasone

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Tác dụng của Desoximetasone

Desoximetasone dùng để điều trị các bệnh về da như (bệnh chàm, viêm da, dị ứng, phát ban). Desoximetasone giúp giảm sưng tấy, ngứa ngáy, đỏ tấy trên da do các tình trạng trên. Desoximetasone là một thuốc corticosteroid tác động mạnh.

Chỉ dùng thuốc này ngoài da, không dùng ở mặt, nách, bẹn trừ khi được chỉ định bởi bác sĩ.

Rửa tay thật sạch. Trước khi thoa thuốc, hãy rửa và lau khô vùng da sẽ thoa thuốc. Thoa một lớp thuốc mỏng lên vùng da này và xoa nhẹ nhàng, hai lần một ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ. Không che, bao bọc vùng da bị tổn thương, trừ khi có hướng dẫn của bác sĩ. Nếu sử dụng để trị hăm tã cho trẻ, không dùng tã quá chặt và không được cho bé mặc quần nhựa (nylon).

Sau khi thoa thuốc, hãy rửa tay thật sạch trừ khi bạn dùng thuốc này để điều trị trên vùng da tay. Khi thoa thuốc ở vùng gần mắt, tránh để thuốc tiếp xúc với mắt vì sẽ khiến tình trạng bệnh nặng hơn, gây kích ứng hoặc bệnh tăng nhãn áp. Đồng thời, tránh để thuốc tiếp xúc với mũi hoặc miệng. Nếu bạn để thuốc tiếp xúc với các bộ phận trên, hãy rửa sạch với nhiều nước.

Chỉ dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ và chỉ dùng để điều trị các bệnh được chỉ định. Báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp tục và trở nên nghiêm trọng hơn sau 2 tuần điều trị.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Desoximetasone

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm da

  • Thoa một lớp thuốc mỏng lên vùng bị da tổn thương 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh chàm

  • Thoa một lớp thuốc mỏng lên vùng bị da tổn thương 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh vảy nến

  • Thoa một lớp thuốc mỏng lên vùng bị da tổn thương 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm da

  • Từ 1 tuổi trở lên: Thoa một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị tổn thương 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh chàm

  • Từ 1 tuổi trở lên: Thoa một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị tổn thương 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh vảy nến

  • Từ 1 tuổi trở lên: Thoa một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị tổn thương 1 hoặc 2 lần mỗi ngày.

Desoximetasone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Kem thoa ngoài da desoximetasone 0,05%: 15 g, 60 g, 100 g;
  • Kem thoa ngoài da desoximetasone 0,25%: 15 g, 60 g, 100 g;
  • Gel thoa ngoài da desoximetasone 0,05%:15 g, 60 g.
Thận trọng khi dùng Desoximetasone

Trước khi dùng desoximetasone bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với desoximetasone hay bất kỳ thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang dùng. Đặc biệt là các thuốc ức chế hệ miễn dịch như azathioprine (Imuran), cyclosporine (Neoral, Sandimmune), methotrexate (Rheumatrex), sirolimus (Rapamune), và tacrolimus (Prograf). Bác sĩ sẽ thay đổi liều hoặc theo dõi các tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị tiểu đường, hội chứng Cushing, vấn đề ở hệ tuần hoàn, hoặc những tình trạng ảnh hưởng đến hệ miễn dịch như Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS), hội chứng suy giảm miễn dịch kết hợp nghiêm trọng (SCID);
  • Báo với bác sĩ nếu bạn mang thai, có ý định có thai, cho con bú. Nếu bạn mang thai lúc đang dùng desoximetasone, báo cho bác sĩ ngay.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Desoximetasone

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hội chứng Cushing;
  • Tiểu đường;
  • Tăng áp lực nội sọ.
  • Vùng da nơi thoa thuốc bị viêm;
  • Nóng rát, nứt da, tổn thương nghiêm trọng ở vùng da thoa thuốc;
  • Suy gan (nguy cơ mắc các tác dụng phụ có thể gia tăng).
Tác dụng phụ của Desoximetasone

Những tác dụng phụ thông thường như: nóng rát, ngứa ngáy, dị ứng, khô da khi lần đầu thoa thuốc.

Hãy gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi lưỡi, họng.

Ngừng dùng thuốc và gọi bác sĩ ngay nếu bạn bị dị ứng nghiêm trọng tại vùng da điều trị hoặc nếu có những dấu hiệu như:

  • Hoa mắt, thấy quầng sáng quanh bóng đèn;
  • Tâm trạng thay đổi;
  • Khó ngủ;
  • Tăng cân, mặt sưng phù;
  • Yếu cơ, mệt mỏi.

Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác như:

  • Ngứa, bong, nóng rát, khô da nhẹ;
  • Da bị mỏng, mềm;
  • Da phát ban, dị ứng vùng quanh miệng;
  • Sưng nang lông;
  • Chuyển màu ở vùng da điều trị;
  • Giộp, mụn nhỏ, hình thành lớp màng da vùng chữa trị;
  • Đốm trên da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.