DHA được sử dụng để giảm lượng triglycerid máu, giảm loạn nhịp tim và giảm chứng nhồi máu cơ tim, hội chứng Raynaud, giúp máu lưu thông tốt, giảm lipid máu, đảm bảo hệ tim mạch hoạt động tốt, giúp cải thiện trí nhớ.
Ngoài ra, DHA còn được sử dụng cho các mục đích khác. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí khi có chỉ định của bác sĩ.
Đối với người bị tăng cholesterol máu: bạn nên cho người bệnh dùng 4g thuốc mỗi ngày.
Đối với người bịtăng triglycerid trong máu: bạn nên cho người bệnh dùng 1-4g thuốc mỗi ngày.
Đối với bệnh nhân sau khi ghép động mạch vành: bạn nên cho người bệnh dùng 4g mỗi ngày.
Đối với người mắc hội chứng Raynaud: bạn nên cho người bệnh dùng 2,64g thuốc mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Vì vậy, trước khi dùng thuốc, bạn hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
DHA có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với DHA bao gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào ví dụ như:
Tác dụng phụ bạn thường gặp khi dùng thuốc bao gồm đau lưng, buồn nôn, ói mửa. Tuy nhiên, bạn cần ngưng dùng thuốc và đi cấp cứu nếu xuất hiện những tác dụng phụ như dị ứng phát ban, khó thở, sưng mặt, đau lưỡi, cổ họng sốt ớn lạnh, nhịp tim không đều và đau thắt ngực..
Đây không phải là danh mục các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.