Diaphyllin®

Nhóm thuốc
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
Dạng bào chế
  • Thuốc Diaphyllin® có dạng và hàm lượng:
  • Viên nén phóng thích kéo dài;
  • Viên nén aminophylline 240 mg;
  • Dung dịch 5 ml.
 
Tác dụng của Diaphyllin®

Diaphyllin® được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các triệu chứng khó thở, khò khè, khó thở gây ra bởi hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, khí phế thùng và các bệnh phổi khác. Thuốc giúp giãn và mở đường dẫn khí, làm dễ thở hơn. Aminophyllin đôi khi được sử dụng để điều trị các vấn đề hô hấp ở trẻ sinh non.

Cách dùng Diaphyllin®
  • Người lớn, thanh thiếu niên và trẻ 15 tuổi nặng trên 45 kg: đầu tiên, bạn dùng 380 mg thuốc mỗi ngày, chia liều uống cách nhau 6-8 tiếng. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều cho bạn nếu cần. Tuy nhiên, tổng liều thường không quá 760 mg thuốc mỗi ngày;
  • Người già: liều phải phụ thuộc vào quyết định của bác sĩ. Tuy nhiên, tổng liều không quá 507 mg thuốc mỗi ngày, chia liều uống cách 6-8 tiếng.

Trẻ em và thanh thiếu niên 1-15 tuổi có trọng lượng dưới 45 kg (kg): liều được dựa trên trọng lượng cơ thể và phải được xác định bởi bác sĩ. Liều khởi đầu là 15,2-17,7 mg (mg) mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày, uống cách 4-6 giờ. Bác sĩ có thể điều chỉnh liều của bạn khi cần thiết. Tuy nhiên, tổng liều thường không quá 25,3 mg cho mỗi kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày hoặc 760 mg thuốc mỗi ngày.

Trẻ em dưới 1 tuổi, việc sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ.

Thận trọng khi dùng Diaphyllin®

Trước khi dùng thuốc Diaphyllin®, bạn cần cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn dị ứng với aminophylline hoặc các thuốc khác;
  • Bạn đang dùng các thuốc, đặc biệt là allopurinol (Zyloprim®), azithromycin (Zithromax®) carbamazepine (Tegretol®), cimetidine (Tagamet®), ciprofloxacin (Cipro®), clarithromycin (Biaxin®), thuốc lợi tiểu ( thuốc nước®) theo toa , erythromycin, lithium (Eskalith®, Lithobid®), thuốc uống tránh thai, phenytoin (Dilantin®), prednisone (Deltasone®), propranolol (Inderal®), rifampin (Rifadin®), tetracycline (Sumycin®) và các loại thuốc khác cho bệnh nhiễm trùng hoặc bệnh tim;
  • Bạn dùng những loại thuốc không kê đơn, đặc biệt thuốc có chứa ephedrine, epinephrine, phenylephrine, phenylpropanolamin hoặc pseudoephedrine, nhiều sản phẩm không kê đơn có chứa các loại thuốc (ví dụ như thuốc giảm cân, thuốc cảm lạnh và hen suyễn), bạn nên kiểm tra nhãn cẩn thận. Không nên dùng các loại thuốc này mà không nói chuyện với bác sĩ, thuốc có thể làm tăng tác dụng phụ của aminophylline;
  • Bạn có hoặc đã từng có cơn động kinh, bệnh tim, tuyến giáp hoạt động quá mức hoặc hoạt động kém, huyết áp cao hoặc bệnh gan hay nếu bạn có tiền sử lạm dụng rượu;
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng aminophylline, hãy thông báo cho bác sĩ;
  • Bạn sử dụng các sản phẩm thuốc lá. Hút thuốc lá có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của aminophylline.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Diaphyllin®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Diaphyllin® bao gồm:

  • Adenosine;
  • Thuốc adrenaline (ví dụ như ephedrin, phenylephrin, pseudoephedrin);
  • Allopurinol;
  • Aminoglutethimide;
  • Một số loại thuốc chống loạn nhịp (ví dụ như mexiletin, propafenone);
  • Thuốc chống co giật (ví dụ như carbamazepine, phenytoin, phenobarbital);
  • Benzodiazepines (ví dụ như flurazepam);
  • Thuốc chẹn beta (như propranolol);
  • Thuốc uống tránh thai;
  • Cimetidine;
  • Digoxin;
  • Disulfiram;
  • Fluvoxamine;
  • Interferon;
  • Kháng sinh macrolide (như erythromycin, clarithromycin);
  • Isoproterenol;
  • Lithium;
  • Methotrexate;
  • Moricizine;
  • Pentoxifylline;
  • Nhóm kháng sinh quinolon.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Nếu bạn uống hoặc ăn thực phẩm giàu chất caffeine như cà phê, chè, ca cao và sô cô la có thể làm tăng tác dụng phụ gây ra bởi aminophylline. Bạn nên tránh một lượng lớn các chất này trong khi đang dùng aminophylline.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Sự tương tác này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn hay thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào như:

  • Bệnh thận;
  • Kiểm soát đái tháo đường kém;
  • Các vấn đề liên quan đến dạ dày, ruột, thực quản (ví dụ như ợ nóng; viêm loét đại tràng, hội chứng crohn);
  • Bệnh tim (ví dụ như suy tim sung huyết, tiền sử nhồi máu cơ tim);
  • Cao huyết áp;
  • Đột quỵ;
  • Sưng ở mắt cá, chân, tay;
  • Mất nước;
  • Rối loạn máu (ví dụ như thiếu máu);
  • Chảy máu, các vấn đề về đông máu;
  • Hen suyễn;
  • Polyp mũi;
  • Rối loạn tự miễn dịch (ví dụ như lupus, bệnh mô liên kết).
Tác dụng phụ của Diaphyllin®

Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có các triệu chứng dưới đây trở nên nặng thêm hoặc không hết:

  • Đau bụng;
  • Đau dạ dày;
  • Tiêu chảy;
  • Đau đầu;
  • Bồn chồn;
  • Mất ngủ;
  • Cáu gắt.

Nếu bạn gặp các triệu chứng sau, hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức:

  • Nôn;
  • Nhịp tim tăng hoặc nhanh;
  • Nhịp tim không đều;
  • Co giật;
  • Phát ban.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Diaphyllin®

Bạn nên bảo quản thuốc Diaphyllin® ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.