Diatramine Capsule 11.30mg

Nhóm thuốc
Thuốc khác
Thành phần
Sibutramine Sulfate
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hàm lượng
11.30mg
Sản xuất
CJ Cheijdang Corporation - HÀN QUỐC
Đăng ký
CJ Cheijdang Corporation - HÀN QUỐC
Số đăng ký
VN-5292-10
Tác dụng của Diatramine Capsule 11.30mg
Dựa vào cơ chế này Sibutramine thông qua cơ chế làm mau no và tăng mức tiêu hao năng lượng. Sibutramine giúp người thừa cân béo phì tự kiềm chế được cảm giác thèm ăn của mình, do vậy thích hợp với người lúc nào cũng đói và thèm ăn. Ngoài ra, sibutramine còn có khả năng tác động lên các mô mỡ làm tăng phân hủy mỡ và do đó làm tăng mức tiêu hao năng lượng.
Chỉ định khi dùng Diatramine Capsule 11.30mg
Ðiều trị hỗ trợ cho bệnh nhân béo phì do dinh dưỡng với chỉ số BMI >= 30kg/m2, bệnh nhân ăn nhiều quá mức cần thiết & BMI >= 27 kg/m2 mà có các yếu tố nguy cơ như tiểu đường týp 2 hay rối loạn lipid máu.
Cách dùng Diatramine Capsule 11.30mg
Người lớn bắt đầu 10mg ngày 1 lần. 
Ngừng điều trị nếu không có đáp ứng tốt: giảm > 2kg sau 4 tuần hay giảm > 5% trọng lượng ban đầu trong vòng 3 tháng từ khi điều trị hay lại tăng >= 3kg sau sự giảm cân ban đầu. 
Có thể sử dụng 15mg nếu liều 10mg không có đáp ứng tốt. Thời gian dùng tối đa: 1 năm.</div></div>
Thận trọng khi dùng Diatramine Capsule 11.30mg
Ðộng kinh hay co giật, suy gan hay suy thận nhẹ hoặc trung bình, tiền sử gia đình co giật hay nói lắp, giảm K & Mg huyết. Phải dùng biện pháp tránh thai. Ngừng thuốc khi huyết áp > 145/90mmHg trong 2 lần đo liên tiếp.
Chống chỉ định với Diatramine Capsule 11.30mg
Quá mẫn với thành phần thuốc. Béo phì do các rối loạn trong cơ thể. Chán ăn, ăn vô tội vạ do thần kinh. Bệnh thần kinh. Hội chứng Gilles de la Tourette. Bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, tắc động mạch, loạn nhịp, đột quỵ. Tăng huyết áp không kiểm soát được. Cường giáp. Suy gan nặng, suy thận nặng. Bí tiểu do u lành tuyến tiền liệt. U tủy thượng thận. Glôcôm góc hẹp. Ðang hay trước đây nghiện ma túy, thuốc hay rượu. Có thai hay cho con bú. Dưới 18 & trên 65 tuổi. Ðang dùng hay 2 tuần gần đây dùng IMAO, thuốc trị rối loạn thần kinh, giấc ngủ.
Tương tác thuốc của Diatramine Capsule 11.30mg
Ðộng kinh hay co giật, suy gan hay suy thận nhẹ hoặc trung bình, tiền sử gia đình co giật hay nói lắp, giảm K & Mg huyết. Phải dùng biện pháp tránh thai. Ngừng thuốc khi huyết áp > 145/90mmHg trong 2 lần đo liên tiếp.
Tác dụng phụ của Diatramine Capsule 11.30mg
Mất ngon miệng, táo bón, khô miệng, mất ngủ, nhịp nhanh, đánh trống ngực, tăng huyết áp, giãn mạch, choáng váng, dị cảm, nhức đầu, lo âu, ra mồ hôi, rối loạn vị giác.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Sibutramine

Nhóm thuốc
Thuốc khác
Thành phần
Sibutramine.
Tác dụng của Sibutramine
Dựa vào cơ chế này Sibutramine thông qua cơ chế làm mau no và tăng mức tiêu hao năng lượng. Sibutramine giúp người thừa cân béo phì tự kiềm chế được cảm giác thèm ăn của mình, do vậy thích hợp với người lúc nào cũng đói và thèm ăn. Ngoài ra, sibutramine còn có khả năng tác động lên các mô mỡ làm tăng phân hủy mỡ và do đó làm tăng mức tiêu hao năng lượng.
Chỉ định khi dùng Sibutramine
Ðiều trị hỗ trợ cho bệnh nhân béo phì do dinh dưỡng với chỉ số BMI >= 30kg/m2, bệnh nhân ăn nhiều quá mức cần thiết & BMI >= 27 kg/m2 mà có các yếu tố nguy cơ như tiểu đường týp 2 hay rối loạn lipid máu.
Cách dùng Sibutramine
Người lớn bắt đầu 10mg ngày 1 lần. 
Ngừng điều trị nếu không có đáp ứng tốt: giảm > 2kg sau 4 tuần hay giảm > 5% trọng lượng ban đầu trong vòng 3 tháng từ khi điều trị hay lại tăng >= 3kg sau sự giảm cân ban đầu. 
Có thể sử dụng 15mg nếu liều 10mg không có đáp ứng tốt. Thời gian dùng tối đa: 1 năm.
Thận trọng khi dùng Sibutramine
Ðộng kinh hay co giật, suy gan hay suy thận nhẹ hoặc trung bình, tiền sử gia đình co giật hay nói lắp, giảm K & Mg huyết. Phải dùng biện pháp tránh thai. Ngừng thuốc khi huyết áp > 145/90mmHg trong 2 lần đo liên tiếp.
Chống chỉ định với Sibutramine
Quá mẫn với thành phần thuốc. Béo phì do các rối loạn trong cơ thể. Chán ăn, ăn vô tội vạ do thần kinh. Bệnh thần kinh. Hội chứng Gilles de la Tourette. Bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, tắc động mạch, loạn nhịp, đột quỵ. Tăng huyết áp không kiểm soát được. Cường giáp. Suy gan nặng, suy thận nặng. Bí tiểu do u lành tuyến tiền liệt. U tủy thượng thận. Glôcôm góc hẹp. Ðang hay trước đây nghiện ma túy, thuốc hay rượu. Có thai hay cho con bú. Dưới 18 & trên 65 tuổi. Ðang dùng hay 2 tuần gần đây dùng IMAO, thuốc trị rối loạn thần kinh, giấc ngủ.
Tương tác thuốc của Sibutramine
Ðộng kinh hay co giật, suy gan hay suy thận nhẹ hoặc trung bình, tiền sử gia đình co giật hay nói lắp, giảm K & Mg huyết. Phải dùng biện pháp tránh thai. Ngừng thuốc khi huyết áp > 145/90mmHg trong 2 lần đo liên tiếp.
Tác dụng phụ của Sibutramine
Mất ngon miệng, táo bón, khô miệng, mất ngủ, nhịp nhanh, đánh trống ngực, tăng huyết áp, giãn mạch, choáng váng, dị cảm, nhức đầu, lo âu, ra mồ hôi, rối loạn vị giác.