Diclo-Denk 50

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Diclofenac sodium
Dạng bào chế
Viên bao phim-50mg
Dạng đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
50mg
Sản xuất
E. Denk OHG Pharmazeutika - ĐỨC
Đăng ký
E. Denk OHG Pharmazeutika - ĐỨC
Số đăng ký
VN-1821-06
Chỉ định khi dùng Diclo-Denk 50
Ðiều trị ngắn hạn: viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, các tình trạng viêm khớp cấp và mãn kể cả cơn gout cấp, viêm khớp cột sống cổ, cơn migraine, cơn đau bụng kinh & các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai - mũi - họng.
Cách dùng Diclo-Denk 50
Người lớn 50 - 150 mg/ngày, chia 2 - 3 lần. Đau bụng kinh hoặc cơn migraine có thể tăng đến 200 mg/ngày.
Chống chỉ định với Diclo-Denk 50
Loét dạ dày - tá tràng, nhạy cảm với diclofenac hay NSAID khác.
Tương tác thuốc của Diclo-Denk 50
Lithium, methotrexate, cyclosporin, digoxin, thuốc lợi tiểu, thuốc chống đông, hạ đường huyết uống, quinolone & NSAID khác.
Tác dụng phụ của Diclo-Denk 50
Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, nổi mẩn, tăng men gan thoáng qua.
Đề phòng khi dùng Diclo-Denk 50
- Tiền sử bị loét dạ dày - tá tràng, hen suyễn, suy gan, tim hay thận.
- Rối loạn chuyển hoá porphyrin.
- Người già.
- Lái xe, điều khiển máy.
- Bị mất nước ngoại bào.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Diclofenac sodium

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Diclofenac Sodium
Chỉ định khi dùng Diclofenac sodium
Điều trị dài hạn các triệu chứng trong: 
- Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-leroy-reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến. - Bệnh cứng khớp gây đau và mất khả năng làm việc. Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của: - Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch. - Viêm khớp vi tinh thể - Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng - Cơn thống phong cấp tính. -Cơn đau quặn thận, quặn mật. Ngoài ra còn được chỉ định trong giảm đau do phẫu thuật nhỏ, phẫu thuật miệng, cắt amydan, chấn thương, đau bụng kinh. Là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng.
Cách dùng Diclofenac sodium
Tiêm bắp sâu và chậm.
– Liều thông thường: Tiêm 1 ống 75mg x 1 lần/ngày.– Trong trường hợp nặng: 1 ống 75mg x 2 lần/ngày.– Nếu cần, bổ sung thêm dạng uống 50mg/ngày. Sau đó, nên điều trị tiếp tục bằng đường uống.
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định với Diclofenac sodium
– Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác.
– Loét dạ dày tiến triển.
– Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy gan hay suy thận nặng.
– Người bị bệnh chất tạo keo, người mang kính sát tròng.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Diclofenac sodium
Lithium, digoxin, thuốc lợi niệu, glucocorticoid, thuốc kháng đông, methotrexate.
Tác dụng phụ của Diclofenac sodium
Ðôi khi: đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy; hiếm khi chảy máu đường tiêu hóa, loét dạ dày (ngưng thuốc ngay).
Ðau đầu, hoa mắt, chóng mặt; hiếm khi buồn ngủ. Ban đỏ, nổi mụn; hiếm khi mày đay. Cá biệt: tổn thương thận, gan, rối loạn cơ quan tạo máu.
Đề phòng khi dùng Diclofenac sodium
Bệnh đường tiêu hóa. Suy gan, tim, thận, đang dùng lợi tiểu, hậu phẫu. Người cao tuổi, phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng. Tránh lái xe hay vận hành máy móc.