Diethylcarbamazine

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Diethylcarbamazine
Dạng bào chế
Viên nén
Dược lực của Diethylcarbamazine
Diethylcarbamazine là dẫn chất piperiazin tổng hợp, có tác dụng chống các loại giun trưởng thành và ấu trùng Wuchereria bancrofri, Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa.
Dược động học của Diethylcarbamazine
Diethylcarbamazin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Nồng độ tối đa đạt được trong vòng 1-2 giờ, sau khi uống một liều đơn độc và thời gian bán thải từ 2-10 giờ tuỳ thuộc vào pH nước tiểu.
Thuốc chuyển hoá nhanh và mạnh thải trừ qua cả đường niệu và ngoài đường niệu. Trên 50% liều uống xuất hiện trong nước tiểu acid, dưới dạng không biến đổi, nhưng giá trị này sẽ thấp nếu nước tiểu kiềm. Kiềm hoá nước tiểu sẽ làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương và kéo dài thời gian bán thải, làm tăng cả tác dụng điều trị và tăng độc tính. Do vậy phải giảm liều ở người có rối loạn chức năng thận và có nước tiểu kiềm.
Tác dụng của Diethylcarbamazine

Diethylcarbamazine được sử dụng trong việc điều trị các loại nhiễm giun nhất định. Diethylcarbamazine có cơ chế hoạt động bằng cách giết chết giun, cụ thể là:

  • Giun chỉ Bancroft;
  • Bệnh phổi tặng bạch cầu ái toan;
  • Sán mắt châu Phi;
  • Bệnh giun chỉ u.

Thuốc sẽ không có tác dụng đối với các loại nhiễm giun khác (ví dụ, giun kim hoặc sán dây).

Diethylcarbamazine là loại thuốc cần uống theo kê toa.

Uống Diethylcarbamazine ngay sau bữa ăn.

Sử dụng Diethylcarbamazine đủ quá trình điều trị để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, dùng nó vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Không ngưng dùng Diethylcarbamazine mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Lây nhiễm giun có thể quay trở lại nếu bạn ngưng dùng thuốc quá sớm khi vừa thấy kết quả.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Chỉ định khi dùng Diethylcarbamazine
Trị giun chỉ (do Brugia malayi và Wucheria bancrofti).
Nhiễm giun chỉ bạch huyết, giun chỉ Loa loa.
Cách dùng Diethylcarbamazine

Đối với bệnh giun chỉ Bancroft, sáng mắt châu Phi, và bệnh giun chỉ u:

  • Liều thông thường là 2-3 mg (mg) mỗi kilogram (kg) trọng lượng cơ thể, ba lần một ngày.

Bệnh phổi tặng bạch cầu ái toan:

  • Liều thông thường là 6 mg mỗi kg trọng lượng cơ thể một ngày trong 4-7 ngày.

Sử dụng theo sự chỉ định của bác sĩ.

Diethylcarbamazine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén.
Thận trọng khi dùng Diethylcarbamazine

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc;
  • Trẻ sơ sinh, bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược;
  • Chức năng thận bị suy giảm;
  • Bệnh tim.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Chống chỉ định với Diethylcarbamazine
Không tuyệt đối chống chỉ định
Phải cẩn thận với người tăng huyết áp và suy thận.
Tương tác thuốc của Diethylcarbamazine

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác.

Tác dụng phụ của Diethylcarbamazine

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Ngứa và sưng mặt, đặc biệt là đôi mắt
  • Đau đầu;
  • Đau khớp.
  • Mệt mỏi bất thường hoặc yếu;

Các tác dụng ít phổ biến bao gồph

  • Chóng mặt;
  • Buồn nôn hay nôn mửa;
  • Sốt;
  • Đau các tuyến và đau ở cổ, nách, bẹn;
  • Phát ban da;
  • Mất thị giác;
  • Quáng gà;
  • Thị lực giảm sút.

Có khả năng gây tử vong: phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, ngứa, nhức đầu, đau cơ và khớp, tim đập nhanh, tụt huyết áp có thể bắt đầu trong vòng 2 giờ dùng thuốc. Viêm não và xuất huyết võng mạc.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Diethylcarbamazine
Buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, choáng váng.
Trường hợp nặng gây co giật, phải tiêm diazepam. Mặt káhc phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản Diethylcarbamazine
Bảo quản trong lọ kín.