Difelene

Thuốc Difelene dùng để điều trị tình trạng viêm và các dạng thoái hóa khớp, thấp khớp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp mạn tính.

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế
Thuốc Difelene được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột. Trong đó, mỗi viên chứa 50mg natri diclofenac.
 
Tác dụng của Difelene

Thuốc Difelene được dùng để điều trị tình trạng viêm và các dạng thoái hóa khớp, thấp khớp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp mạn tính và làm giảm đau do viêm không phải nguyên nhân thấp khớp.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Difelene

Bạn có thể uống 1 viên/lần, 2–3 lần mỗi ngày theo hướng dẫn của bác sĩ, cụ thể như sau:

  • Thoái hóa khớp: uống 1 viên/lần, 3 lần/ngày. Điều trị dài ngày: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp (thấp khớp): 2–4 viên/ngày chia làm nhiều lần. Không dùng quá 4 viên (200mg) một ngày. Điều trị dài ngày nên dùng liều 2 viên/ngày và chia làm 2 lần uống.
  • Viêm đốt sống cứng khớp: uống 1 viên/lần, ngày uống 2–3 lần.
  • Giảm đau: uống 1 viên/lần và 3 lần/ngày.
  • Giảm đau trong ung thư: uống 2 viên/lần và dùng 2 lần/ngày.

Không sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Thận trọng khi dùng Difelene

Những đối tượng sau không nên sử dụng thuốc Difelene:

  • Người mẫn cảm với natri diclofenac, aspirin hay thuốc chống viêm không steroid khác và bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc suy gan nặng
  • Loét dạ dày tiến triển
  • Người bệnh đang dùng thuốc chống đông coumarin
  • Người mang kính áp tròng
  • Trẻ em dưới 12 tuổi
  • Người bị giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hay do suy thận, tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận)
  • Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn)
  • Người bệnh suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim mạch New York– NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.

Bên cạnh đó, bạn cũng nên thận trọng khi dùng thuốc Difelene với:

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa
  • Người bị suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân
  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù
  • Người có tiền sử bệnh gan. Cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac
  • Người bị nhiễm khuẩn
  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu
  • Người bị rối loạn thị giác cần khám nhãn khoa khi dùng diclofenac

Phụ nữ mang thai: chưa có các nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc Difelene cho phụ nữ mang thai. Tốt nhất, bạn không nên sử dụng diclofenac trong suốt thời gian mang thai, đặc biệt là 3 tháng cuối do có nguy cơ ức chế co bóp tử cung, gây tăng áp lực tiêu tuần hoàn không hồi phục, suy thận ở thai nhi.

Người có dự định mang thai không nên dùng bất kỳ thuốc nào có tác dụng ức chế tổng hợp progstaglandin, kể cả diclofenac vì ức chế phôi bào làm tổ.

Phụ nữ đang cho con bú: diclofenac được bài tiết vào sữa mẹ rất ít và chưa có nhiều dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần thiết.

Tác dụng phụ của Difelene

Nguy cơ huyết khối tim mạch:

  • Các thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ dược học cho thấy việc sử dụng diclofenac có liên quan đến tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ), đặc biệt khi sử dụng diclofenac ở liều cao (15mg/ngày) và kéo dài.

Thường gặp:

  • Nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase, ù tai.

Ít gặp:

  • Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mề đay.
  • Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển.
  • Đôi khi mất ngủ, dễ bị kích thích, mất thăng bằng, rối loạn thính giác nhẹ, hoa mắt, chóng mặt, ngứa, trầm cảm, ngủ gà, nhìn mờ.

Hiếm gặp:

  • Phù, phát ban, hội chứng Stevens–Johnson, rụng tóc, viêm màng não vô khuẩn, giảm bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu
  • Rối loạn co bóp túi mật, vàng da, viêm gan
  • Viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.

Bảo quản Difelene

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30ºC. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.