Diflorasone

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Tác dụng của Diflorasone

Diflorasone được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh về da (chàm, viêm da, dị ứng, phát ban). Diflorasone làm giảm sưng, ngứa và mẫn đỏ có thể xảy ra do mắc một số bệnh. Đây là một loại corticosteroid tác dụng mạnh.

Chỉ dùng diflorasone trên da. Tuy nhiên không sử dụng trên da mặt, bẹn hoặc nách nếu không có sự chỉ định của bác sĩ.

Rửa và lau khô tay của bạn trước khi bôi thuốc. Làm sạch và khô vùng da bị ảnh hưởng. Thoa một lớp mỏng thuốc lên da và nhẹ nhàng xoa đều, thường là 1-3 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không băng bó ở vùng da bị ảnh hưởng nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu sử dụng trong các khu vực quấn tã ở trẻ sơ sinh, không sử dụng tã bó sát hoặc quần nhựa.

Rửa tay sau khi bôi thuốc nếu bạn không chữa trị bệnh ở vùng da tay. Cẩn thận khi bôi diflorasone gần mắt, có thể ảnh hưởng hoặc gây bệnh tăng nhãn áp. Rửa thật sạch với nước nếu mắt, mũi, hoặc miệng của bạn khi bị dính thuốc.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên xấu hơn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Diflorasone

Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Diflorasone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc mỡ bôi ngoài da như diacetate: Apexicon: 0,05% (30 g, 60 g);
  • Kem bôi ngoài da, như diacetate: apexicon E: 0,05% (30 g, 60 g).
Thận trọng khi dùng Diflorasone

Trước khi sử dụng diflorasone, nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn:

  • Nếu bạn bị dị ứng với diflorasone hoặc các thuốc khác.
  • Những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất bổ sung và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng.
  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú.Nếu bạn có thai trong khi sử dụng diflorasone, gọi bác sĩ của bạ

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Diflorasone

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Rối loạn tuyến thượng thận (hội chứng Cushing);
  • Bệnh tiểu đường;
  • Tăng đường huyết;
  • Áp lực nội sọ (tăng áp lực trong đầu);
  • Nhiễm trùng da;
  • Lở loét diện rộng, da bị hỏng, hoặc chấn thương da nghiêm trọng ;
  • Viêm da quanh miệng;
  • Mụn trứng cá.
Tác dụng phụ của Diflorasone

Các tác dụng phụ bao gồm nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, ngâm da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, và bệnh rôm sảy.

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng như:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họ

Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Nhìn mờ hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn;
  • Thay đổi tâm trạng;
  • Vấn đề giấc ngủ;
  • Tăng cân, mặt bọng;
  • Yếu cơ, cảm thấy mệt mỏ

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Ngứa da, nóng, hoặc khô da;
  • Mỏng hoặc mềm da của bạn;
  • Phát ban da hoặc kích ứng xung quanh miệng của bạn;
  • Nang lông sưng;
  • Thay đổi màu sắc của vùng da được điều trị;
  • Mụn nước, mụn nhọt;
  • Rạn da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.