Difrarel E

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Anthocyanosidic extract, Alpha tocopherol acetate
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hàm lượng
50mg; 50mg
Sản xuất
Laboratoires Leurquin Mediolanum - PHÁP
Đăng ký
O.C.A
Số đăng ký
VN-9686-05
Chỉ định khi dùng Difrarel E
- Dùng trong điều trị những bệnh cận thị tiến triển & cận thị thoái hóa.
- Ðiều trị hỗ trợ rối loạn thị giác lúc mờ tối & ban đêm.
Cách dùng Difrarel E
- Người lớn: 3 - 6 viên/ngày x 15 - 20 ngày/tháng.
- Trẻ em: 5 - 7 tuổi dùng đến 4 viên/ngày.
- Trẻ em: 8 - 12 tuổi dùng đến 6 viên/ngày.
Chống chỉ định với Difrarel E
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Alpha tocopherol acetate

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
alpha tocopherol acetate
Dược lực của alpha-Tocopherol acetate
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp,gồm nhiều dẫn xuất khác nhau của tocopherol (gồm alpha, beta, delta, gamma tocopherol) và tocotrienol (gồm alpha, beta, gamma, delta tocotrienol). Chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alpha tocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
Dược động học của alpha-Tocopherol acetate
- Hấp thu: Vitamin E hấp thu được qua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của vitamin E cần phải có acid mật làm chất nhũ hoá.
- Phân bố: Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
- Chuyển hoá: Vitamin E chuyển hoá 1 ít qua gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này.
- Thải trừ: Vitamin E thải trừ một ít qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng phải thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
Tác dụng của alpha-Tocopherol acetate
Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá ( ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại ), bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.
Vitamin E có tác dụng hiệp đồng với vitamin C, selen, Vitamin A và các caroten. Đặc biệt vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị oxy hoá, làm bền vững vitamin A.
Khi thiếu vitamin E có thể gặp các triệu chứng: rối loạn thần kinh, thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, giảm nhạy cảm về xúc giác, dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu, dễ tổn thương cơ và tim. Đặc biệt trên cơ quan sinh sản khi thiếu vitamin E thấy tổn thương cơ quan sinh dục, gây vô sinh. Ngày nay thường phối hợp vitamin E với các thuốc khác điều trị vô sinh ở nam và nữ, sẩy thai, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tim mạch...
Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào chứng minh các tổn thương trên chỉ là do thiếu vitamin E gây nên và cũng chưa chứng minh được hiệu quả điều trị của vitamin E trên các bệnh này.
Chỉ định khi dùng alpha-Tocopherol acetate
Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin E. Các rối loạn bệnh lý về da làm giảm tiến trình lão hóa ở da, giúp ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn ở da. Ðiều trị hỗ trợ chứng gan nhiễm mỡ, chứng tăng cholesterol máu. Hỗ trợ điều trị vô sinh, suy giảm sản xuất tinh trùng ở nam giới.
Cách dùng alpha-Tocopherol acetate
1 viên (400 UI) /ngày.
Thận trọng khi dùng alpha-Tocopherol acetate
Tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.
Chống chỉ định với alpha-Tocopherol acetate
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của alpha-Tocopherol acetate
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăngthời gian đông máu.
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc( như kém hấp thu khi dùng cholestyramin ).
Tác dụng phụ của alpha-Tocopherol acetate
Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.