Diprogenta ointment

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Betamethasone dipropionate, Gentamicin sulfate
Dạng bào chế
Mỡ bôi ngoài
Dạng đóng gói
Hộp 1 tuýp 15g
Hàm lượng
15g
Sản xuất
PT Schering Plough Indonesia Tbk - IN ĐÔ NÊ XI A
Đăng ký
Zuellig Pharma Pte., Ltd
Số đăng ký
VN-3340-07
Chỉ định khi dùng Diprogenta ointment
Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Bệnh da dị ứng (eczema, viêm da, vết trầy, hăm). Nấm da, lang ben.
Cách dùng Diprogenta ointment
Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng & tối. Nên thoa thuốc đều đặn.
Chống chỉ định với Diprogenta ointment
Quá mẫn với thành phần thuốc, với nhóm aminoglycosid. Vùng da bị trầy xước, bị mẫn cảm. Eczema tai ngoài có thủng màng nhỉ. Loét.
Tương tác thuốc của Diprogenta ointment
Làm giảm hoạt tính của gentamicin: Ca, sulfafurazol, heparin, sulfacetamid, Mg, acetylcystein, cloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindamycin.
Tác dụng phụ của Diprogenta ointment
giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa. Bệnh vảy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân. Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hat kê.
Đề phòng khi dùng Diprogenta ointment
Dị ứng chéo trong nhóm aminoglycosid. Tránh thoa lên vết thương, vùng da tổn thương, thoa diện rộng, băng ép. Trẻ em & trẻ nhũ nhi.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Gentamicin sulfate

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Gentamicin
Chỉ định khi dùng Gentamicin Sulfate
- Nhiễm trùng thận, tiết niệu, sinh dục.
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim.
- Nhiễm trùng da, xương khớp, đường hô hấp.
Cách dùng Gentamicin Sulfate
Tiêm IM hoặc IV.
- Người lớn: 2 - 5 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Trẻ em: 1,2 - 2,4 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần. Không dùng quá 14 ngày.
Chống chỉ định với Gentamicin Sulfate
Quá mẫn với kháng sinh nhóm aminosides. Phụ nữ có thai & trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ của Gentamicin Sulfate
Ngoài độc tính ở thận & tai, còn có thể bị suy hô hấp, ngủ lịm, thay đổi HA, nổi mẩn ngứa, mề đay, trầm cảm, phản ứng phản vệ, sốt nhức đầu, buồn nôn.
Đề phòng khi dùng Gentamicin Sulfate
Bệnh nhân suy thận. Người nhược cơ nặng. Người bệnh giảm Mg huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết khi dùng thuốc sẽ bị dị cảm, co giật.