Diprosalic ointment

Nhóm thuốc
Thuốc điều trị bệnh da liễu
Thành phần
Betamethasone dipropionate, acid salicylic
Dạng bào chế
Thuốc mỡ bôi ngoài da
Dạng đóng gói
Tuýp 15g
Hàm lượng
5mg/g; 30mg/g
Sản xuất
S-P Canada - CA NA DA
Đăng ký
Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.
Số đăng ký
VN-15553-12
Chỉ định khi dùng Diprosalic ointment
Làm giảm các biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng & bệnh da khô có đáp ứng với corticoid như vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm thần kinh da, eczema.
Cách dùng Diprosalic ointment
Thoa lên vùng da nhiễm 2 lần/ngày.
Chống chỉ định với Diprosalic ointment
Dùng dài ngày acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat (với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc có tiếng vo vo trong tai liên tục).
Điều trị các mụn cơm với thuốc nồng độ cao có thể gây ăn da, và do đó làm các mụn cơm dễ lan rộng.
Thường gặp: kích ứng da nhẹ, cảm giác bị châm đốt.
Ít gặp: kích ứng da, trung bình đến nặng. Loét hoặc ăn mòn da, đặc biệt khi dùng chế phẩm có acid salicylic nồng độ cao.
Tác dụng phụ của Diprosalic ointment
Có thể bị nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng mủ, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, dị ứng do tiếp xúc, hăm da, nhiễm khuẩn, teo da, da có vằn. Giảm chức năng thượng thận, đặc biệt ở trẻ em. Khi thoa diện rộng hay băng kín có thể có tác dụng toàn thân.
Đề phòng khi dùng Diprosalic ointment
Phụ nữ có thai & cho con bú. Tránh dây thuốc vào mắt, niêm mạc, vết thương.