Các rối loạn cấp & mãn tính đáp ứng với corticosteroid.
Cách dùng Diprospan
- Dùng toàn thân: khởi đầu 1 - 2 mL, tiêm IM sâu. Dùng tại chỗ: hiếm khi cần gây tê tại chỗ, nếu phối hợp, pha với procaine HCl 1% hoặc 2% vào ống tiêm. - Tiêm trong khớp: khớp lớn 1 - 2 mL, khớp trung bình 0,5 - 1 mL, khớp nhỏ 0,25 - 0,5 mL.
Chống chỉ định với Diprospan
Nhiễm nấm toàn thân, phản ứng quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Diprospan
Ứ Na, mất K, ứ dịch. Suy tim ứ huyết, cao huyết áp. loét dạ dày-tá tràng, thủng hoặc xuất huyết, viêm tụỵ, viêm loét thực quản. Yếu cơ, xốp xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi & xương cánh tay. Teo da, chấm xuất huyết, ức chế phản ứng da. Co giật, tăng áp lực nội sọ (với phù gai thị).
Đề phòng khi dùng Diprospan
Nhược giáp, suy gan, nhiễm Herpes simplex mắt, viêm đại tràng dạng loét không đặc hiệu, mối nối ruột còn mới, loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc tiềm ẩn, suy thận, tăng huyết áp, loãng xương, nhược cơ.