Dismolan

Thuốc Dismolan được chỉ định dùng trong các bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí quản, làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol và dùng tại chỗ trong điều trị hội chứn

Nhóm thuốc
Thuốc cấp cứu và giải độc
Dạng bào chế
Dismolan có ở dạng dung dịch uống.
 
Tác dụng của Dismolan

Thành phần acetylcystein có trong thuốc Dismolan được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol. Thuốc giúp làm giảm độ quánh của đờm ở phổi có hoặc không có mủ, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để loại bỏ đờm ra ngoài.

Do đó, thuốc Dismolan được chỉ định dùng trong các bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, làm sạch thường quy trong mở khí quản, làm thuốc giải độc trong quá liều paracetamol và dùng tại chỗ trong điều trị hội chứng khô mắt.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Dismolan

Bạn dùng 1 ống 10ml/lần, uống 3 lần/ngày.

Trẻ em từ 2–6 tuổi: bạn cho trẻ dùng 1 ống 10ml/lần, uống 2 lần/ngày.

Trẻ em dưới 2 tuổi: bạn không cho trẻ dùng thuốc này.

Thận trọng khi dùng Dismolan

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý hen suyễn, vì có nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
  • Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.
  • Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Dismolan

Thuốc Dismolan có thể tương tác với một số thuốc như các chất oxy hóa, enicilin, oxacilin, oleandomycin, amphotericin B, tetracyclin, erythromycin lactobionat hoặc natri ampicillin.

Ngoài ra, thuốc Dismolan có thể phản ứng với 1 số kim loại, đặc biệt là sắt, niken, đồng và cao su. Do đó, bạn cần tránh để thuốc tiếp xúc với các chất này. Bên cạnh đó, bạn không được dùng đồng thời Dismolan với các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng Dismolan.

Thuốc Dismolan có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Dismolan

Khi dùng thuốc Dismolan, bạn có thể gặp các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, nổi mề đay. Ngoài ra, bạn cũng có thể gặp một số triệu chứng hiếm gặp khác như co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Dismolan

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.