Divalproex Sodium

Divalproex Sodium là thuốc chống co giật, được dùng để trị chứng động kinh, các điều kiện tâm thần nhất định và ngăn ngừa nhức đầu migraine.

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế
Divalproex sodium có ở dạng viên nén phóng thích kéo dài và phóng thích chậm.
Tác dụng của Divalproex Sodium

Divalproex sodium thường được sử dụng để điều trị chứng động kinh, các điều kiện tâm thần nhất định (giai đoạn rối loạn lưỡng cực) và ngăn ngừa nhức đầu migraine. Divalproex sodium hoạt động bằng cách khôi phục sự cân bằng của một số chất tự nhiên nhất định trong não.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Divalproex Sodium

Liều dùng dành cho người lớn bị động kinh

Động kinh cục bộ phức tạp:

  • Điều trị ban đầu: 10-15 mg/kg/ngày
  • Điều chỉnh liều: Tăng 5-10 mg/kg/tuần để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu
  • Duy trì: Thông thường dưới 60 mg/kg/ngày
  • Liều tối đa: Không khuyến cáo về độ an toàn ở liều trên 60 mg/kg/ngày

Cơn vắng ý thức đơn giản và phức tạp:

  • Khởi trị: 15 mg/kg/ngày
  • Điều chỉnh: tăng khoảng 5 đến 10 mg/kg/ngày cho đến khi động kinh được kiểm soát hoặc các phản ứng phụ không tăng thêm
  • Liều đề nghị tối đa: 60 mg/kg/ngày

Liều thông thường cho người bị Mania

Thuốc phóng thích chậm

  • Liều khởi đầu: 750mg/ngày chia liều.
  • Điều chỉnh: bạn nên nhanh chóng điều chỉnh liều để đạt được liều điều trị thấp nhất tạo ra hiệu quả lâm sàng mong muốn hoặc nồng độ mong muốn trong huyết tương.
  • Liều tối đa: 60 mg/kg/ngày.

Viên nén phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: 25 mg/kg uống mỗi ngày một lần.
  • Điều chỉnh: Tăng nhanh nhất có thể để đạt được liều điều trị thấp nhất tạo ra hiệu quả lâm sàng mong muốn hoặc nồng độ mong muốn trong huyết tương.
  • Liều tối đa: 60 mg/kg/ngày.

Liều dành cho người lớn thông thường để dự phòng Migraine

Thuốc phóng thích chậm:

  • Liều khởi đầu: 250mg uống 2 lần một ngày.
  • Liều duy trì: Một số bệnh nhân có thể nhận kết quả tốt từ liều 1.000mg mỗi ngày.

Viên nén phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: 500mg uống một lần một ngày trong 1 tuần.
  • Liều duy trì: Có thể tăng đến 1.000mg, uống một lần một ngày.

Liều dùng cho trẻ em bị bệnh động kinh

Trẻ từ 10 tuổi trở lên dùng viên nén phóng thích chậm, viên nén phóng thích kéo dài, viên bao:

Động kinh cục bộ phức tạp:

  • Điều trị ban đầu: 10-15mg/kg/ngày.
  • Điều chỉnh: Tăng 5-10 mg/kg/tuần để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu.
  • Duy trì: Thông thường dưới 60 mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa: Thuốc không được khuyến cáo về độ an toàn ở liều trên 60mg/kg/ngày.

Cơn vắng ý thức đơn giản và phức tạp:

  • Khởi trị liệu: 15 mg/kg/ngày
  • Điều chỉnh: tăng khoảng 5 đến 10 mg/kg/ngày cho đến khi động kinh được kiểm soát hoặc các phản ứng phụ không tăng thêm.
  • Liều đề nghị tối đa: 60 mg/kg/ngày.
Tác dụng phụ của Divalproex Sodium

Bạn có thể mắc các tác dụng phụ bao gồm: tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ, rụng tóc, mờ mắt/nhìn đôi, thay đổi kinh nguyệt, có tiếng vang trong tai, run, thay đổi cân nặng. Nếu bất kỳ phản ứng nào trên đây tiếp diễn hoặc trầm trọng hơn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bệnh rối loạn não nghiêm trọng (đôi khi gây tử vong) hiếm khi xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hó nhất định (rối loạn chu kỳ urê). Nói với bác sĩ ngay nếu bạn bị yếu, nôn mửa hoặc thay đổi đột ngột tinh thần/tâm trạng (như nhầm lẫn).

Đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng, bao gồm: đau ngực, dễ bị bầm tím/chảy máu không rõ nguyên nhân, nhịp tim nhanh/chậm/không đều, sưng tay/chân, cử động mắt không kiểm soát, cảm lạnh/run, thở nhanh, mất ý thức.

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc divalproex sodium rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, hãy đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng trầm trọng, bao gồm: sốt, hạch bạch huyết sưng, phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt, khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Divalproex Sodium

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.