Divalproex Sodium là thuốc chống co giật, được dùng để trị chứng động kinh, các điều kiện tâm thần nhất định và ngăn ngừa nhức đầu migraine.
Divalproex sodium thường được sử dụng để điều trị chứng động kinh, các điều kiện tâm thần nhất định (giai đoạn rối loạn lưỡng cực) và ngăn ngừa nhức đầu migraine. Divalproex sodium hoạt động bằng cách khôi phục sự cân bằng của một số chất tự nhiên nhất định trong não.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng dành cho người lớn bị động kinh
Động kinh cục bộ phức tạp:
Cơn vắng ý thức đơn giản và phức tạp:
Liều thông thường cho người bị Mania
Thuốc phóng thích chậm
Viên nén phóng thích kéo dài:
Liều dành cho người lớn thông thường để dự phòng Migraine
Thuốc phóng thích chậm:
Viên nén phóng thích kéo dài:
Liều dùng cho trẻ em bị bệnh động kinh
Trẻ từ 10 tuổi trở lên dùng viên nén phóng thích chậm, viên nén phóng thích kéo dài, viên bao:
Động kinh cục bộ phức tạp:
Cơn vắng ý thức đơn giản và phức tạp:
Bạn có thể mắc các tác dụng phụ bao gồm: tiêu chảy, chóng mặt, buồn ngủ, rụng tóc, mờ mắt/nhìn đôi, thay đổi kinh nguyệt, có tiếng vang trong tai, run, thay đổi cân nặng. Nếu bất kỳ phản ứng nào trên đây tiếp diễn hoặc trầm trọng hơn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bệnh rối loạn não nghiêm trọng (đôi khi gây tử vong) hiếm khi xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hó nhất định (rối loạn chu kỳ urê). Nói với bác sĩ ngay nếu bạn bị yếu, nôn mửa hoặc thay đổi đột ngột tinh thần/tâm trạng (như nhầm lẫn).
Đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng, bao gồm: đau ngực, dễ bị bầm tím/chảy máu không rõ nguyên nhân, nhịp tim nhanh/chậm/không đều, sưng tay/chân, cử động mắt không kiểm soát, cảm lạnh/run, thở nhanh, mất ý thức.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc divalproex sodium rất hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, hãy đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng trầm trọng, bao gồm: sốt, hạch bạch huyết sưng, phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt, khó thở.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.