Dobacitil

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Citicoline 500mg dưới dạng Natri citicolin
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 5 vỉ x 4 viên nén bao phim
Sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-14424-11
Chỉ định khi dùng Dobacitil
Dùng hỗ trợ cải thiện sự suy nghĩ, học tập và trí nhớ ở các bệnh nhận bị Alzheimer, giảm trí nhớ, chấn thương đầu.Cũng được dùng trong trường hợp mất ý thức do tổn thương não, tổn thương đầu hoặc phẫu thuật não, thiếu máu não, các vấn đề về trí nhớ của người cao tuổi và đột quỵ.
Cách dùng Dobacitil
Người lớn: 2 mL x 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 mL X 2-3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục
Chống chỉ định với Dobacitil
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm
Tương tác thuốc của Dobacitil
Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine.
Đề phòng khi dùng Dobacitil
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Citicoline

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Thành phần
Citicoline
Dược lực của Citicoline
Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.
Tác dụng của Citicoline
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Chỉ định khi dùng Citicoline
Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
Cách dùng Citicoline
Bệnh não cấp tính Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày; Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 2 mL x 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 mL X 2-3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.
Thận trọng khi dùng Citicoline
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.
Chống chỉ định với Citicoline
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Tương tác thuốc của Citicoline
Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine.
Tác dụng phụ của Citicoline
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Đề phòng khi dùng Citicoline
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng
Bảo quản Citicoline
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.