Dofetilide là thuốc chống loạn nhịp tim. Thuốc dofetilide được sử dụng để điều trị một số vấn đề nhịp tim không đều hoặc nghiêm trọng (có thể gây tử vong) như rung nhĩ, suy tim. Thuốc được sử dụng để phục hồi nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim thường xuyên, ổn định nhịp tim. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các xung điện có khả năng gây ra các nhịp tim bất thường. Điều trị nhịp tim bất thường có thể làm giảm nguy cơ đông máu và giúp giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.
Bạn nên uống thuốc thường hai lần mỗi ngày kèm hoặc không kèm theo thức ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Để giảm nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng, bạn nên uống thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng bệnh lý, chức năng thận và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.
Bạn nên sử dụng thuốc thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng cao nhất và uống thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.
Hãy báo cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên xấu hơn.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị rối loạn nhịp tim
Dùng 125 mcg mỗi ngày một lần đến 500 mcg hai lần một ngày
Liều được dựa trên độ thanh thải creatinin và khoảng QT kéo dài. Liều được điều chỉnh 2-3 giờ sau liều đầu tiên dựa trên khoảng QT.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Dofetilide có dạng và hàm lượng là viên nang, thuốc uống: 125 mcg, 250 mcg, 500 mcg.
Trước khi dùng thuốc dofetilide, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:
Báo với bác sĩ và dược sĩ tất cả các loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói cho bác sĩ nếu bạn có sử dụng các loại thuốc sau đây:
Báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có hội chứng QT kéo dài (tình trạng này làm tăng nguy cơ có nhịp tim bất thường dẫn đến ngất xỉu hoặc đột tử) hoặc bệnh thận.
Báo với bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy quá nhiều, vã mồ hôi, nôn mửa, chán ăn hoặc giảm cơn khát hay mức độ kali thấp trong máu và nếu bạn có hay đã từng có tiền sử mắc bệnh tim hoặc gan.
Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Nhiều loại thuốc (như các thuốc điều trị dị ứng, hen suyễn, ung thư, trầm cảm hoặc các bệnh về tâm thần hoặc tâm lý, tiểu đường, chứng ợ nóng, viêm gan C, cao huyết áp, nhiễm HIV, hệ miễn dịch, nhiễm trùng, nhịp tim bất thường hoặc các vấn đề khác về tim chán ăn, bệnh đa xơ cứng, buồn nôn và ói mửa, đau, sưng, rối loạn Tourette), các loại vitamin, thảo dược hoặc chế độ ăn uống đặc biệt (ví dụ, các loại trà thảo dược, coenzyme Q10, tỏi, nhân sâm, bạch quả, cây St. John) có thể tương tác với dofetilide.
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Các vấn đề bệnh lý khác có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bệnh lý khác, đặc biệt là:
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau đầu, chóng mặt hay buồn nôn.
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.