Doncef 500mg

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cephradine
Dạng bào chế
Viên nang
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
Hàm lượng
500mg
Sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM
Số đăng ký
VNA-2166-04
Chỉ định khi dùng Doncef 500mg
Cefradin được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm phổi thùy do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu kể cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẩu thuật
Cách dùng Doncef 500mg
Người lớn: 250mg – 500mg, uống mỗi 6giờ; hoặc 500mg - 1g, 12 giờ một lần. Liều thường dùng hàng ngày không quá 4g/ngày.
Trẻ em 6,25mg – 25mg/kg cân nặng, 6giờ một lần.
Trẻ em > 9 tháng tuổi liều cả ngày có thể được chia uống cách nhau 12giờ. Liều tối đa 4g/ngày.
Chống chỉ định với Doncef 500mg
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng hoặc mẫn cảm với Cefradin.
Tương tác thuốc của Doncef 500mg
Probenecid làm giảm sự bài tiết của Cefradin qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ Cefradin.
Tác dụng phụ của Doncef 500mg
Hầu hết các tác dụng phụ ở thể nhẹ và vừa, có thể mất đi khi ngưng sử dụng thuốc: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, ban da, mày đay. Hiếm khi sốc.
Đề phòng khi dùng Doncef 500mg
Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicillin.
Có thể cần phải giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong thời gian dài với liều cao.
Bảo quản Doncef 500mg
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Cephradine

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần
Cephradine
Dược lực của Cephradine
Cephradine là kháng sinh cephalosporin thế hệ I.
Dược động học của Cephradine
- Hấp thu: Cephradine bền vững ở môi trường acid và được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: Khoảng 6-20% Cephradine liên kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch thể, nhưng ít vào dịch não tuỷ. Thuốc qua nhau thai và hệ tuần hoàn thai nhi và tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ.
- Chuyển hoá: Cephradine hầu như không chuyển hoá trong cơ thể.
- Thải trừ: Khoảng 60-90% hoặc hơn của một liều uống , tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được bài tiết trong vòng 6 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Tác dụng của Cephradine
Cephradine là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cephradine có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicillinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A, các Streptococcus nhóm B và Streptococcus pneumoniae.
Cephradine có tác dụng hạ chế đối với các vi khuẩn gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những thuốc này.
Cephradine không có tác dụng chống Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Bacteroides fragilis...
Chỉ định khi dùng Cephradine
Nhiễm trùng đường hô hấp trên (viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm họng-phế quản) & dưới (viêm phế quản cấp & mãn, viêm phế quản phổi, viêm phổi thuỳ). Nhiễm trùng da & mô mềm (ápxe, viêm mô mềm, mụn, nhọt, chốc lở). Giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng hậu phẫu khi phẫu thuật có nguy cơ nhiễm trùng cao.
Cách dùng Cephradine
Uống không phụ thuộc bữa ăn. Trẻ 6-12 tuổi: 10mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ 1-6 tuổi: 5mL/lần x 2-4 lần/ngày. Trẻ > 1 tuổi: 25 mg/kg/ngày, chia 2-4 liều hoặc 1.25-2.5mL/lần x 2 lần/ngày. Viêm tai giữa 10-20mL/lần x 2-3 lần/ngày. Tối đa 4g/ngày. Suy thận: chỉnh liều theo ClCr.
Thận trọng khi dùng Cephradine
Quá mẫn với penicillin. Suy thận.
Chống chỉ định với Cephradine
Quá mẫn với cephalosporin.
Tương tác thuốc của Cephradine
Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.
Tác dụng phụ của Cephradine
Viêm lưỡi, ợ nóng, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm âm đạo, bội nhiễm nấm. Mề đay, nổi mẩn, đau khớp, phù.
Đề phòng khi dùng Cephradine
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai & cho con bú.