DONGKOO Calcium

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
Seaweed Calcium 125mg, Shell Calcium 75mg, Soybean oil 124,5mg, Refined Fish oil (DHA 12%, EPA 18%)75mg, Soybean Germ Extract powder 20mg, Garlic oil 20mg, D – Alpha Tocopherol 20mg, Chito oligosaccharid powder 15mg, Soybean lecithin 10mg, Bee’s Wax 10mg, Casein Phosphopeptide 5mg, Vitamin D3 0,25 mg, (Canxi tảo biển, canxi vỏ sò, dầu đậu nành, dầu cá tinh chế, bột chiết xuất từ mầm đậu, dầu tỏi, vitamin E, lecithin từ đậu nành, sáp ong, Casein phosphodipeptid, vitamin D3)
Sản xuất
Dongkoo Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC
Phân phối
Công ty cổ phần Y học Quốc Tế
Số đăng ký
2508/2007/YT- CNTC/23/3/2007
Chỉ định khi dùng DONGKOO Calcium
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
+ Canxi giữ vai trò quan trọng trong việc dẫn truyền thần kinh, góp phần vào quá trình khử cực, tạo điện thế cho hoạt động tế bào. Do vây khi bị thiếu Can xi, khả năng kích thích và dẫn truyền thần kinh bị hạn chế, giảm tính hưng phấn và các hoạt động sinh học dẫn đến các rối loạn về chức năng.
Trẻ bị thiếu canxi thường khóc về đêm, ăn vào bị nôn trớ, hoạt động thần kinh khó tập trung.
Trẻ em đang lớn có nhu cầu về can xi cao cho sự phát triển về xương, răng. Phụ nữ có thai có nhu cầu về can xi cao cho sự phát triển của thai nhi. Người già thiếu can xi dễ bị loãng xương, xốp xương, dễ gây ra các chứng đau xương khớp, gãy xương.
Dầu cá có chứa nhiều DHA (Docosa Hexanoic Acid) là một acid béo thuộc nhóm Omga 3, đay là một dưỡng chất rất quan trọng nhưng cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải đưa vào từ nguồn thực phẩm. DHA cần thiết cho sự phát triển hoàn thiện chức năng nhìn của mắt, sự phát triển hoàn hảo của hệ thần kinh. Đặc biệt trong thời kỳ mang thai DHA rất cần thiết cho sự phát triển của não thai nhi nhờ con đường mẹ truyền sang cho con, làm nền tảng cho sự phát triển trí thông minh của trẻ sau này. Ở người trưởng thành, DHA có tác dụng giảm nồng độ lipid trong máu, giúp dự phòng các bệnh tim mạch.
+ Vitamin D3: giúp cho tăng quá trình hấp thu can xi và cơ thể.
+ Lecithin: chất này hỗ trợ việc sản xuất Acetyl cholin - Chất trung gian thần kinh phong phú nhất và là chất vận chuyển ký ức, suy nghĩ chính trong não.
+ Bột chiết xuất từ phôi đậu: Chứa nhiều protein, Glucid, lipid có vai trò cung cấp các chất dinh dưỡng và bồi bổ cơ thể mà không gây béo phì.
+ Dầu tỏi phòng và chữa các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm. Giảm Cholesterol máu.
+ Chito oligosaccharid là thành phần tự nhiên được chiết xuất từ vỏ tôm, cua có tác dụng nâng cao hệ thống miễn dịch của cơ thể con người, giảm cholesterol không có lợi, tăng cholesterol có lợi.
CÔNG DỤNG:
1. Bô sung can xi năng ngừa sự loãng xương cho người lớn tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ mãn kinh, bệnh nhân sau phẫu thuật.
2. Cung cấp nguồn can xi, DHA, Vitamin D3 cho trẻ trong thời kỳ phát triển, trẻ còi xương, dậy thì.
3. Giảm căng thẳng cho những người hoạt động nhiều về trí óc, những trường hợp suy nhược, mới ốm dậy. Giúp ích cho hoạt động trí não của trẻ em, người già.
4. Giảm lipid máu và phòng ngừa các bệnh tim mạch.
5. Hỗ trợ phòng, trị các bệnh cảm lạnh, cảm cúm.
Cách dùng DONGKOO Calcium
Liều dùng:
Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2-4 viên.
Trẻ em: Ngày uống lần, mỗi lần 1 viên.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng mặt trời.
Nhà sản xuất: DONGKOO PHARMA CO., LTD
901-3, Sangsin- Ri, Hayngnam – Myun, Whaseong- Si, Kyunggi- Do, Korea.
Nhà nhập khẩu và phân phối: CÔNG TY CỔ PHẦN Y HỌC QUỐC TẾ INTERMEDIC

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Vitamin D

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Tác dụng của Vitamin D

Vitamin D là một loại vitamin tan trong dầu, thường được sử dụng cho trong các trường hợp:

  • Điều trị hạ phosphate huyết và hội chứng Fanconi;
  • Điều trị hạ canxi ở những bệnh nhân suy tuyến cận giáp và giả suy cận giáp;
  • Điều trị bệnh vảy nến;
  • Điều trị nhuyễn xương;
  • Điều trị loãng xương;
  • Phòng ngừa và điều trị còi xương;
  • Điều trị loạn dưỡng xương do thận;
  • Ngăn ngừa các bệnh tự miễn dịch và ung thư.

Bạn nên dùng vitamin D theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn nên nuốt thuốc viên nang hoặc viên nén trong trường hợp sử dụng thuốc dạng viên. Không dùng nhiều hoặc ít hơn so với liều khuyến cáo của vitamin D. Bạn có thể hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng vitamin D.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

vitamin D có trong thực phẩm nào

Vitamin D có trong những thực phẩm sau:

  • Nấm
  • Sữa tươi nguyên kem
  • Dầu gan cá tuyết
  • Đậu phụ
  • Pho mát
  • Trứng
  • Sữa đậu nành
  • Hàu
  • Yến mạch
  • Trứng

 

Cách dùng Vitamin D

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương do thuốc chống động kinh:

Bạn dùng 2000 IU vitamin D2 và dùng 390 mg canxi lactate uống hàng ngày trong ba tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tự miễn:

Bạn dùng 0,25-2 mcg alfacalcidol uống 1-2 lần mỗi ngày và dùng 0,5 mcg 1-alfa-OH D3 uống hàng ngày cho đến 12 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tim:

  • Bạn dùng 200-2000 IU hoặc 10-25 mcg vitamin D2 hoặc D3 uống hàng ngày trong 1,4-84 tháng, kèm hoặc không kèm với canxi;
  • Bạn dùng 100000 IU vitamin D2 hoặc D3 uống 3 lần mỗi năm đến 3 năm;
  • Bạn dùng 300000 IU vitamin D2 tiêm;
  • Liều thuốc dạng uống tiếp theo bao gồm: 1 g vitamin D2, 800 IU vitamin D3, kèm với 1 g canxi hàng ngày trong 12 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị hạ canxi do tuyến cận giáp hoạt động quá mức:

Bạn dùng 0,5-1 mcg calcitriol, 0,5 g vitamin D và 400 IU vitamin D uống 1-2 lần mỗi ngày với 0,5-1,5 g canxi cacbonat.

Liều dùng thông thường cho người lớn có nồng độ cholesterol cao:

Bạn dùng 300-3332 IU hoặc 7,5-1250 mcg cholecalciferol, calcitriol, ergocalciferol và alpha-calcidioltaken uống hàng ngày từ 42 ngày đến 3 năm.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Bạn dùng 400-8571 IU vitamin D uống mỗi ngày (kèm hoặc không kèm canxi).

Liều dùng thông thường cho người lớn hạ canxi máu:

Bạn dùng 0,25 mcg calcitriol uống mỗi ngày. Liều tối đa có thể là 0,25 mcg mỗi ngày trong khoảng 4-8 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị giảm hoạt động của tuyến cận giáp:

Bạn dùng liều khởi đầu 0,75-2,5 mg dihydrotachysterol hàng ngày trong vài ngày. Liều duy trì là 0,2-1 mg, uống hàng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương:

Bạn dùng 100-200000 IU vitamin D2 hoặc D3 uống hàng ngày hoặc mỗi hai tháng trong sáu tháng, đôi khi dùng kèm với 800-1500 mg canxi.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh vảy nến:

Bạn thoa calcipotriene (Dovonex®) lên da 2 lần mỗi ngày. Các chất tương tự như vitamin D được sử dụng riêng rẽ hoặc kết hợp với corticoid bôi lên da trong 3-52 tuần. Bạn dùng một liều 50 mg/g calcipotriene, 4 mg/g tacalcitol và 3 mg/g calcitriol được thoa lên da 1-2 lần mỗi ngày trong 4-12 tuần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em đối với chức năng miễn dịch:

Bạn dùng 2000 IU vitamin D cho trẻ uống mỗi ngày trong suốt năm tuổi đầu tiên.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnhloãng xương:

Bạn dùng 0,25 mcg calcitriol cho trẻ uống kết hợp với 500 mg canxi nguyên tố mỗi ngày trong chín tháng.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnhcòi xương:

Bạn dùng 125-250 mcg (5000-10000 IU) vitamin D cho trẻ uống hàng ngày trong 2-3 tháng.

Thuốc vitamin D có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén: 1000 IU, 25 mcg, 400 IU;
  • Viên nang: 400 IU, 1000 IU, 2000 IU.
Thận trọng khi dùng Vitamin D

Trước khi dùng vitamin D, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với vitamin D hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Vitamin D

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc trị tiểu đường dùng đường uống hoặc insulin;
  • Thuốc trị bệnh huyết áp;
  • Thuốc chuyển hóa qua enzyme cytochrome p450 của gan;
  • Acitretin, các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch;
  • Thuốc gắn với mật;
  • Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa các cơn co giật;
  • Thuốc được sử dụng để thúc đẩy đi tiểu;
  • Thuốc trị các rối loạn tim;
  • Thuốc trị nhiễm retrovirus (HIV);
  • Một số thuốc bao gồm: nhôm, thuốc kháng axit, antiandrogen, thuốc trị hen suyễn, kháng sinh, thuốc trị ung thư, thuốc chống viêm, thuốc ngừa thai, bisphosphonate, calcipotriene, muối canxi, glycosid tim, thuốc làm hạ cholesterol, cimetidine, cinacalcet, corticosteroid, cyclosporine, diltiazem, exemestane, thuốc tan trong chất béo, heparin, nội tiết tố, insulin, interferon, ketoconazole, thuốc nhuận tràng, thuốc trị bệnh phổi, dầu khoáng, opioid, orlistat, thuốc trị loãng xương, thuốc giảm đau, rifampin, sevelamer, kem chống nắng, chất đối kháng hormon tuyến giáp, vắc xin và thuốc chủ vận thụ thể vitamin D.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu mình có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiểu đường;
  • Bệnh huyết áp;
  • Các bệnh về tim;
  • Nhiễm trùng.
Tác dụng phụ của Vitamin D

Dùng vitamin D thường không gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, sử dụng vitamin D trong một thời gian dài hoặc dùng quá liều vitamin D có thể gây ra một số tác dụng phụ sau đây:

  • Tăng huyết áp;
  • Sốt cao;
  • Nhịp tim không đều;
  • Đau bụng (dữ dội);
  • Đau xương;
  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Buồn ngủ;
  • Khô miệng;
  • Đau đầu;
  • Khát nước;
  • Tăng số lần đi tiểu đặc biệt là vào ban đêm, hoặc tăng lượng nước tiểu;
  • Ngứa da;
  • Chán ăn;
  • Miệng có vị kim loại;
  • Đau cơ;
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa (đặc biệt là ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên);
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Vitamin D

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

 


Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần vitamin E

Nhóm thuốc
Khoáng chất và Vitamin
Thành phần
D-alpha tocopheryl acetate
Dược lực của Vitamin E
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp,gồm nhiều dẫn xuất khác nhau của tocopherol (gồm alpha, beta, delta, gamma tocopherol) và tocotrienol (gồm alpha, beta, gamma, delta tocotrienol). 
Chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
Dược động học của Vitamin E
- Hấp thu: Vitamin E hấp thu được qua niêm mạc ruột. Giống như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của vitamin E cần phải có acid mật làm chất nhũ hoá.
- Phân bố: Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
- Chuyển hoá: Vitamin E chuyển hoá 1 ít qua gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma - lacton của acid này.
- Thải trừ: Vitamin E thải trừ một ít qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng phải thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
Tác dụng của Vitamin E
Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá ( ngăn cản oxy hoá các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hoá độc hại ), bảo vệ màng tế bào khỏi sự tấn công của các gốc tự do, nhờ đó bảo vệ được tính toàn vẹn của màng tế bào.
Vitamin E có tác dụng hiệp đồng với vitamin C, selen, Vitamin A và các caroten. Đặc biệt vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị oxy hoá, làm bền vững vitamin A.
Khi thiếu vitamin E có thể gặp các triệu chứng: rối loạn thần kinh, thất điều, yếu cơ, rung giật nhãn cầu, giảm nhạy cảm về xúc giác, dễ tổn thương da, dễ vỡ hồng cầu, dễ tổn thương cơ và tim. Đặc biệt trên cơ quan sinh sản khi thiếu vitamin E thấy tổn thương cơ quan sinh dục, gây vô sinh. Ngày nay thường phối hợp vitamin E với các thuốc khác điều trị vô sinh ở nam và nữ, sẩy thai, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn tim mạch...
Tuy nhiên chưa có bằng chứng nào chứng minh các tổn thương trên chỉ là do thiếu vitamin E gây nên và cũng chưa chứng minh được hiệu quả điều trị của vitamin E trên các bệnh này.
Chỉ định khi dùng Vitamin E
Phòng ngừa và điều trị thiếu Vitamin E. 
Các rối loạn bệnh lý về da làm giảm tiến trình lão hóa ở da, giúp ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn ở da. 
Ðiều trị hỗ trợ chứng gan nhiễm mỡ, chứng tăng cholesterol máu. 
Hỗ trợ điều trị vô sinh, suy giảm sản xuất tinh trùng ở nam giới.
Cách dùng Vitamin E
1 viên (400 UI) /ngày.
Thận trọng khi dùng Vitamin E
Tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.
Chống chỉ định với Vitamin E
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc của Vitamin E
Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăngthời gian đông máu.
Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc( như kém hấp thu khi dùng cholestyramin ).
Tác dụng phụ của Vitamin E
Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng, các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
Đề phòng khi dùng Vitamin E
Tăng tác dụng của thuốc chống đông warfarin. Tăng tác dụng ngăn ngưng kết tiểu cầu của aspirin.
Bảo quản Vitamin E
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.