Driptane®

Nhóm thuốc
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Dạng bào chế
Thuốc Driptane® có dạng viên nén và hàm lượng 5 mg.
Tác dụng của Driptane®

Driptane® thường được sử dụng để điều trị:

  • Tiểu mất kiểm soát (không tự đi được hoặc đái dầm ban đêm);
  • Mắc tiểu phải đi ngay và tần suất đi tiểu nhiều quá mức, có thể là do giảm sự co thắt của cơ detrusor (bất ổn không rõ nguồn gốc liên quan đến bàng quang) hoặc do rối loạn thần kinh (rối loạn bàng quang do hệ thống thần kinh).
Cách dùng Driptane®

Liều khởi đầu là nửa viên thuốc, 3 lần mỗi ngày. Liều dùng thông thường là 1 viên, 2 hoặc 3 lần mỗi ngày.

Bác sĩ có thể tăng liều tới tối đa là một viên bốn lần một ngày. Nếu bạn là bệnh nhân cao tuổi, liều ban đầu là một nửa viên thuốc, 2 lần một ngày. Liều thông thường là 1 viên, 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em trên 5 tuổi: liều bắt đầu là một nửa viên thuốc, 2 lần một ngày.

Liều thường dùng là:

  • Đối với trẻ từ 5-9 tuổi: bạn cho trẻ dùng 1/2 viên thuốc , 3 lần một ngày;
  • Đối với trẻ từ 9-12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 1 viên, 2 lần một ngày;
  • Đối với trẻ trên 12 tuổi: bạn cho trẻ dùng 1 viên, 3 lần một ngày.

Không nên sử dụng các thuốc này ở trẻ em dưới 5 tuổi TRONG TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG HỢP, thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng Driptane®

Trước khi dùng thuốc này, bạn nên lưu ý những điều sau:

  • Bạn nên đi tái khám sau 4-6 tuần để được đánh giá lại tình trạng;
  • Oxybutynin không nên được sử dụng để điều trị tình trạng tiểu không kiểm soát, gây ra do căng thẳng;
  • Oxybutynin hydrochloride nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi và trẻ em bị nhạy cảm với tác động của oxybutynin, bệnh nhân có bệnh lý thần kinh tự trị, gián đoạn thoát vị hoặc các triệu chứng tiêu hóa nghiêm trọng khác, rối loạn gan và thận, nhịp tim nhanh hoặc thiếu máu não;
  • Bệnh nhân bị cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức), các vấn đề về tim (bệnh động mạch vành, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh) và phì đại tuyến tiền liệt (mở rộng khối lượng tuyến tiền liệt) có nguy cơ mắc các tác dụng phụ sau khi dùng thuốc. Nếu bạn có bất kỳ bệnh trên, liên hệ với bác sĩ ngay lập tức;
  • Điều trị dài hạn oxybutynin có thể dẫn đến sự khó chịu do mất nước bọt, gây ra sâu răng, viêm nha chu (tổn hại các mô hỗ trợ các răng) hoặc nhiễm candida miệng (nhiễm trùng trong miệng do vi nấm). Bạn nên dùng kháng sinh thích hợp để điều trị nhiễm trùng tiểu;
  • Trong điều kiện nhiệt độ môi trường cao, điều trị bằng oxybutynin có thể gây giảm đổ mồ hôi và dẫn đến phản ứng không đầy đủ và không thể chấp nhận bởi các cơ chế điều tiết nhiệt độ qua dấu hiệu say nắng. Nguy cơ này tăng lên ở người cao tuổi hoặc rất trẻ (người già, trẻ sơ sinh và trẻ em) và ở người mắc phải các bệnh mạn tính (tim mạch đặc biệt, thận hoặc tâm thần);
  • Thuốc có chứa lactose, do đó chống chỉ định đối với người có tình trạng không dung nạp galactose bẩm sinh, kém hấp thu glucose và galactose hoặc hội chứng suy giảm lactose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).

Bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có các dấu hiệu sau:

  • Các triệu chứng thần kinh;
  • Thoát vị gián đoạn hoặc bệnh đường tiêu hóa khác;
  • Bệnh gan hoặc bệnh thận;
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu;
  • Nhịp tim bất thường;
  • Các bệnh về não.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Driptane®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Để tránh phản ứng tương tác với các thuốc khác, vui lòng cho bác sĩ hoặc dược sĩ về các loại thuốc khác bạn đang uống, và tất cả các triệu chứng bất thường xảy ra trong khi điều trị. Các thuốc có thể gây tương tác:

  • Lisuride: sẽ làm tăng nguy cơ rối loạn tâm thần, do đó bác sĩ cần phải theo dõi lâm sàng;
  • Atropine và các chế phẩm khác có chứa atropine, thuốc chống trầm cảm imapriminovi, kháng histamin an thần HI, thuốc kháng cholinergic, thuốc chống Parkinson, disopyramide, thuốc an thần kinh phenothiazin. Các tác dụng phụ của thuốc atropine có thể tăng lên như bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Sự tương tác này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn hay thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Driptane®

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là khô miệng, táo bón, mờ mắt, giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đau dạ dày, đỏ bừng mặt, bứt rứt, khó khăn trong việc đi tiểu (tiểu khó). Giảm liều có thể làm giảm các tác dụng phụ của thuốc. Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, táo bón, khô miệng, dạ dày khó chịu, tiêu chảy và trào ngược dạ dày thực quản;
  • Rối loạn tâm thần và các rối loạn thần kinh trung ương: kích động, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, ảo giác, ác mộng, rối loạn nhận thức (sự nhầm lẫn, kích động, mê sảng) và co giật;
  • Rối loạn tim mạch (rối loạn nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim): mờ mắt, giãn đồng tử, tăng nhãn áp, xuất hiện các góc hẹp của bệnh tăng nhãn áp, khô mắt;
  • Rối loạn ở thận và niệu quản: khó khăn trong tiểu tiện và bí tiểu;
  • Rối loạn ở da và mô dưới da: khô da, phản ứng dị ứng như phát ban da, nổi mề đay và phù mạch.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Driptane®

Bạn nên bảo quản thuốc Driptane® ở nhiệt độ phòng (không quá 25°C), tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.