Ebost

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Ebastine
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hàm lượng
10mg
Sản xuất
Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ
Đăng ký
Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ
Số đăng ký
VN-9314-09
Chỉ định khi dùng Ebost
Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh nămViêm kết mạc dị ứngNổi mề đay vô căn mạn tính.
Cách dùng Ebost
Người lớn:Viêm mũi dị ứng: 10-20mg/ngàyMề đay: 10mg/ngàySuy gan nhẹ: Tối đa 10mg/ngày
Chống chỉ định với Ebost
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Suy gan nặng, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc của Ebost
Kháng histamin H, thuốc trị loạn nhịp tim, Erythromycin,Clarithromycin, rượu.
Tác dụng phụ của Ebost
Buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng .

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Ebastine

Nhóm thuốc
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
Thành phần
Ebastine
Dược lực của Ebastine
Ebastin liều 20mg có hiệu quả như kháng histamin ngày 1 lần.
Tác dụng của Ebastine
Ebastin có hiệu quả kháng histamin mạnh hơn rõ rệt so với cetirizin hoặc loratadin
Chỉ định khi dùng Ebastine
Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng. Nổi mề đay vô căn mạn tính.
Cách dùng Ebastine
Viêm mũi dị ứng 10-20mg/ngày. Mề đay 10mg/ngày. Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ngày ở bệnh nhân.
Thận trọng khi dùng Ebastine
Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 (nhóm azole, nhóm macrolide). Suy gan nhẹ tới vừa. Suy thận. Không nên dùng khi có thai, cho con bú. Trẻ > 12 tuổi.
Chống chỉ định với Ebastine
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan nặng.
Tương tác thuốc của Ebastine
Nhóm azole, macrolide.
Tác dụng phụ của Ebastine
Thường là nhức đầu, khô miệng & buồn ngủ. Hiếm khi: đau bụng, ăn chậm tiêu, mệt mỏi, viêm họng, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn & mất ngủ.