Effexor®

Nhóm thuốc
Thuốc hướng tâm thần
Dạng bào chế
Thuốc Effexor® có dạng viên nén chứa venlafaxine hydrochloride 25mg.
Tác dụng của Effexor®

Effexor® là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine chọn lọc (SSNRIs). Venlafaxine ảnh hưởng đến các chất dẫn truyền thần kinh trong não ở những người bị trầm cảm.

Effexor® được sử dụng để điều trị rối loạn trầm cảm, lo lắng và hoảng loạn.

Cách dùng Effexor®

Liều thông thường dành cho người trầm cảm:

Liều khởi phát nhanh:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 37,5mg, uống 1 lần mỗi ngày hoặc 25mg uống 3 lần một ngày.
  • Liều duy trì: bạn có thể gia tăng liều hàng ngày lên đến 75mg trong khoảng thời gian tối thiểu 4 ngày.
  • Liều tối đa cho bệnh nhân trầm cảm vừa phải: bạn cho người bệnh dùng 225mg/ngày.
  • Liều tối đa dành cho người bệnh trầm cảm nặng: bạn cho người bệnh dùng 375mg/ngày.
  • Liều hàng ngày có thể chia thành 2 hoặc 3 liều một ngày.

Liều mở rộng:

  • Liều khởi đầu: bạn cho người bệnh dùng 75mg, 1 lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: bạn có thể gia tăng hàng ngày lên đến 75mg trong khoảng thời gian trên 4 ngày.
  • Liều tối đa dành cho bệnh nhân ngoại trú mắc trầm cảm vừa phải: bạn dùng 225mg/ ngày.
  • Liều tối đa dành cho người mắc bệnh trầm cảm trầm cảm nặng: 375mg/ ngày.

Liều dành cho người mắc lo âu:

Đối với rối loạn lo âu lan tỏa hoặc rối loạn lo âu xã hội:

Liều mở rộng:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 75mg, uống 1 lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: bạn có thể tăng 75mg mỗi ngày trong khoảng thời gian trên 4 ngày.
  • Liều tối đa: bạn dùng 225mg/ngày.

Liều thông thường dành cho người mắc hoảng loạn:

Liều mở rộng:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 37,5mg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: bạn có thể tăng liều theo liều hàng ngày 75mg trong khoảng thời gian không ít hơn 7 ngày.
  • Liều tối đa: bạn dùng 225mg/ ngày.

Liều dùng dành cho trẻ em vẫn chưa được xác định. Bạn cần tìm hiểu đầy đủ về sự an toàn của thuốc trước khi sử dụng. Xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Thận trọng khi dùng Effexor®

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, thảo dược và thực phẩm bổ sung.
  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của Effexor® hoặc các loại thuốc khác.
  • Bạn mắc các rối loạn khác hoặc các tình trạng bệnh lý.

Bạn không nên dùng Effexor® nếu:

  • Bạn bị glaucoma góc hẹp không kiểm soát được.
  • Bạn đang được điều trị bằng xanh methylene tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Bạn đã dùng chất ức chế MAO trong 14 ngày vừa qua vì có thể xảy ra tương tác thuốc nguy hiểm. Chất ức chế MAO bao gồm isocarboxazid, linezolid, phenelzine, rasagiline, selegiline và tranylcypromine. Sau khi ngừng sử dụng Effexor®, bạn phải đợi ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu dùng MAOI.

Một số thanh thiếu niên có suy nghĩ về tự tử khi lần đầu tiên dùng thuốc chống trầm cảm. Bạn cần đi khám bác sĩ thường xuyên trong khi đang sử dụng Effexor®. Gia đình hoặc những người khác cũng nên cảnh báo với những thay đổi về tâm trạng và triệu chứng của bạn.

Dùng thuốc chống trầm cảm SSRI trong thai kỳ có thể gây ra các vấn đề về phổi nghiêm trọng hoặc các biến chứng khác ở trẻ. Tuy nhiên, bạn có thể bị tái phát chứng trầm cảm nếu ngừng dùng thuốc chống trầm cảm. Nói với bác sĩ ngay nếu bạn có thai trong khi dùng Effexor®. Đặc biệt, bạn không bắt đầu hoặc ngừng dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai mà không có lời khuyên của bác sĩ.

Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ về phụ nữ để xác định nguy cơ khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc khi cho con bú. Bạn vui lòng luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc những lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn trước khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc của Effexor®

Thuốc này có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các sản phẩm có thể tương tác với thuốc này là:

  • Bất cứ thuốc chống trầm cảm nào khác
  • Cimetidine
  • Quả St. John
  • Tramadol
  • Tryptophan (đôi khi được gọi là L-tryptophan)
  • Thuốc chống đông máu – warfarin, Coumadin®, Jantoven®
  • Thuốc điều trị rối loạn tâm thần, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh tâm thần – buspiron, lithium và nhiều người khác
  • Thuốc trị đau nửa đầu – sumatriptan, zolmitriptan và những thuốc khác.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn nên thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu hay thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.

Các tình trạng sức khoẻ có thể tương tác với thuốc này là:

  • Rối loạn lưỡng cực (trầm cảm hưng cảm)
  • Xơ gan hoặc bệnh gan khác
  • Bệnh thận
  • Bệnh tim
  • Huyết áp cao
  • Cholesterol cao
  • Bệnh tiểu đường
  • Tăng nhãn áp góc hẹp
  • Rối loạn tuyến giáp
  • Tiền sử co giật
  • Chứng rối loạn đông máu hoặc đông máu
  • Nồng độ natri trong máu thấp
Tác dụng phụ của Effexor®

Các phản ứng phụ thường gặp bao gồm:

  • Tầm nhìn thay đổi
  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Bệnh tiêu chảy
  • Thay đổi cảm giác thèm ăn hoặc cân nặng
  • Khô miệng
  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Lo lắng
  • Cảm giác hồi hộp
  • Nhịp tim đập nhanh, run
  • Các vấn đề về ngủ (mất ngủ)
  • Mơ khi ngủ
  • Mệt mỏi
  • Tăng mồ hôi
  • Giảm ham muốn tình dục, bất lực hoặc gặp khó khăn trong việc đạt cực khoái.

Gọi bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • Mờ mắt, tầm nhìn giảm, đau mắt hoặc sưng hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh nguồn sáng
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo, trực tràng), các đốm màu tím hoặc đỏ dưới da
  • Ho, đau ngực, khó thở
  • Động kinh (co giật)
  • Nồng độ serotonin cao trong cơ thể – kích động, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ quá mức, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất phối hợp, ngất xỉu
  • Nồng độ natri trong cơ thể thấp: nhức đầu, nhầm lẫn, nói lơ, yếu cơ, nôn mửa, mất phối hợp
  • Phản ứng hệ thần kinh tự động – cơ cứng, sốt cao, đổ mồ hôi, nhầm lẫn, nhịp tim đập nhanh hoặc không đều, run
  • Tâm trạng hoặc thay đổi hành vi, lo lắng, hoảng loạn, khó ngủ
  • Cảm thấy bốc đồng, bực bội, kích động, thù nghịch, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (tinh thần hoặc thể chất), chán nản hơn hoặc có những suy nghĩ tự tử hay làm tổn thương bản thân.

Bạn cần đi cấp cứu ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng với Effexor® như: phát ban hoặc nổi mẫn; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Danh sách này không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Effexor®

Thuốc Effexor® ® được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá tủ lạnh.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn khống nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn nên tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.