Eliquis®

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Dạng bào chế
Thuốc Eliquis® có dạng viên nén bao phim và hàm lượng là 2,5mg.
Tác dụng của Eliquis®

Eliquis® ngăn chặn hoạt động của các chất đông máu trong máu. Thuốc được sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ do cục máu đông ở những người bị rối loạn nhịp tim hay còn gọi là rung nhĩ

Ngoài ra, thuốc này còn được sử dụng sau phẫu thuật thay thế hông hoặc đầu gối để ngăn ngừa cục máu đông hay còn gọi là huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) có thể dẫn đến huyết khối trong phổi (tắc mạch phổi).

Bên cạnh đó, Eliquis® cũng được sử dụng để điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) hoặc tắc nghẽn phổi và để giảm nguy cơ bị tái phát DVT hay PE.

Cách dùng Eliquis®

Liều dùng thông thường cho người lớn dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu:

Liều khuyến cáo: bạn uống 2,5mg 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị:

  • Thay thế hông: 35 ngày;
  • Thay khớp gối: 12 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng chứng huyết khối tắc nghẽn ở tâm nhĩ, đột quỵ do huyết khối tắc mạch:

Liều khuyến cáo: bạn dùng 5mg 2 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc huyết khối tĩnh mạch sâu, bệnh phổi

Liều khởi đầu: bạn uống 10mg, 2 lần/ngày trong 7 ngày.

Liều duy trì: bạn uống 5mg, 2 lần/ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Eliquis®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Eliquis®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây:
    • Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang chạy thận);
    • Bệnh gan;
    • Từng thay van tim nhân tạo;
    • Rối loạn chảy máu do di truyền hoặc do bệnh;
    • Từng gây tê tủy sống (epidural).

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Eliquis®

Thuốc Eliquis® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Eliquis® bao gồm:

  • St. John’s wort;
  • Thuốc kháng sinh – clarithromycin, rifampin, telitromycin;
  • Thuốc kháng nấm – itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole;
  • Các loại thuốc viêm gan C như boceprevir hoặc telaprevir;
  • Thuốc HIV hoặc AIDS – atazanavir, cobicistat (Evotaz®, Stribild®, Prezcobix®, Tybost®), fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir;
  • Thuốc động kinh – carbamazepine, fosphenytoin, phenobarbital, phenytoin;
  • Dabigatran, dalteparin, enoxaparin, fondaparinux, heparin, tinzaparin, warfarin, Coumadin®, Jantoven®;
  • Thuốc chống trầm cảm như citalopram, duloxetine, escitalopram, fluoxetine (Prozac®), fluvoxamine, paroxetine, sertraline (Zoloft®), trazodone, venlafaxine, vilazodone;
  • NSAID như ibuprofen (Advil®, Motrin®), naproxen (Aleve®), celecoxib (Celebrex®), diclofenac, indomethacin, meloxicam;
  • Các salicylate như aspirin, Nuprin® Backache Caplet, Kaopectate®, KneeRelief®, Pamprin® Cramp Formula, Pepto-Bismol®, Tricosal®, Trilisate®,…

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn nên thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu hay thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Eliquis®

Đi gặp bác sĩ ngay nếu bạn:

  • Dễ bầm tím;
  • Xuất huyết bất thường (mũi, miệng, âm đạo, trực tràng);
  • Chảy máu do vết thương hoặc do kim tiêm;
  • Bất kỳ chảy máu nào không cầm máu được;
  • Kỳ kinh nguyệt đau đớn;
  • Nhức đầu, chóng mặt, yếu cơ;
  • Nước tiểu có màu đỏ, hồng hoặc nâu;
  • Phân đen hoặc đẫm máu;
  • Ho hoặc nôn ra máu.

Bạn cũng cần đi cấp cứu nếu có các triệu chứng của cục máu đông như: đau lưng, tê hoặc yếu cơ ở nửa dưới cơ thể hay mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.

Bạn cũng nên đi khám nếu có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Eliquis® như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Eliquis®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.