Empagliflozin

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Dạng bào chế
Empagliflozin có dạng và hàm lượng sau:
  • Viên nén, uống: 10 mg, 25 mg.
 
Tác dụng của Empagliflozin

Empagliflozin dùng để kiểm soát lượng đường trong máu cao ở những người bị bệnh đái tháo đường tuýp 2, kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục thích hợp. Việc kiểm soát lượng đường trong máu giúp ngăn ngừa tổn thương thận, mù lòa, các vấn đề thần kinh, lở loét chân tay và các vấn đề về chức năng tình dục. Ngoài ra, việc kiếm tra và theo dõi chặt chẽ bệnh tiểu đường cũng có thể giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

Bên cạnh đó, thuốc empagliflozin có tác dụng thúc đẩy việc loại bỏ đường của thận.

Cách dùng Empagliflozin

Liu dùng cho người lớn bệnh đái tháo đường tuýp 2:

Liều đầu tiên: bạn uống 10 mg mỗi lần mỗi ngày vào buổi sáng.

Liều tối đa là 25 mg một lần mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Empagliflozin

Trước khi sử dụng Empagliflozin, bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với empagliflozin hoặc thành phần của thuốc hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Bạn có thể hỏi dược sĩ về thành phần thuốc.
  • Bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, vitamin, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng nào khác, đặc biệt là các loại thuốc sau: thuốc lợi tiểu; hoặc insulin hoặc thuốc trị bệnh đái tháo đường dùng đường uống như chlorpropamide (Diabinese®), glimepiride (Amaryl®, trong Avandaryl®, trong Duetact®), glipizide (Glucotrol®), glyburide (DiaBeta®, có trong Glucovance®, Glynase®), tolazamide và tolbutamide. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận phản ứng với thuốc.
  • Bạn đang trong giai đoạn lọc máu hoặc có vấn đề về thận. Bác sĩ có thể sẽ không khuyên dùng thuốc empagliflozin.
  • Bạn đã hay đang bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc các vấn đề khi đi tiểu, huyết áp thấp, nếu bạn đang trong chế độ ăn kiêng ít muối, có bệnh nhiễm nấm ở vùng sinh dục hoặc bệnh gan.
  • Bạn là nam giới. Bạn cần báo với bác sĩ nếu bạn chưa bao giờ được cắt bao quy đầu.
  • Bạn đang có thai hoặc có dự định mang thai, hoặc đang cho con bú. Không được dùng thuốc này khi cho con bú. Nếu bạn mang thai khi đang sử dụng thuốc, hãy báo với bác sĩ.
  • Bạn chuẩn bị có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng empagliflozin.
  • Bạn bị bệnh, bị nhiễm trùng hoặc sốt, cảm thấy căng thẳng khác thường hoặc bị chấn thương. Những tình trạng này có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu và lượng empagliflozin cần hấp thụ.

Ngoài ra, bạn cần lưu ý thuốc empagliflozin có thể gây chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu khi bạn đứng lên quá nhanh từ vị trí nằm. Nếu bạn gặp tình trạng này, hãy gọi cho bác sĩ. Đây là vấn đề phổ biến khi bạn bắt đầu dùng empagliflozin. Để tránh vấn đề này, bạn nên ra khỏi giường từ từ, đặt yên chân xuống sàn nhà vài phút trước khi đứng dậy.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Empagliflozin

Thuốc A có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm:

  • Insulin hoặc thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác (ví dụ như repaglinide, glipizide) – vì nguy cơ hạ đường huyết có thể tăng.
  • Thuốc trị tăng huyết áp (ví dụ như các thuốc lợi tiểu như furosemide, hydrochlorothiazide, spironolactone) – vì nguy cơ huyết áp thấp có thể tăng.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Mất nước – thuốc có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp;
  • Đái tháo đường do nhiễm axit xeton (lượng xeton và axit trong máu cao);
  • Bệnh thận cấp tính;
  • Nếu bạn đang trong quá trình lọc máu;
  • Bệnh nhân đái tháo đường tuýp 1 – Không dùng thuốc này để chữa bệnh;
  • Rối loạn lipid máu (hàm lượng chất béo hoặc cholesterol trong máu cao);
  • Đã hoặc đang bệnh nhiễm nấm đường tình dục (ví dụ như balanitis, vulvovaginitis);
  • Hạ huyết áp;
  • Có tiền sử bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu – sử dụng cẩn thận vì thuốc này có thể làm triệu chứng bệnh nặng hơn.
Tác dụng phụ của Empagliflozin

Tất cả mọi loại thuốc đều có thể gây ra tác dụng phụ, tuy nhiên, nhiều người có thể không có hoặc chỉ bị ảnh hưởng nhẹ bởi tác dụng phụ của thuốc.

Thông thường, thuốc empagliflozin không gây những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn có triệu chứng nào gây khó chịu, đặc biệt là những tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, bạn cần dừng thuốc và báo với bác sĩ:

  • Các biểu hiện dị ứng cấp tính (phát ban, nổi mề đay, khó thở và nuốt, tức ngực, sưng phù ở miệng, mặt, môi hoặc lưỡi);
  • Ngất xỉu;
  • Nhịp tim nhanh hay không đều;
  • Đi tiểu nhiều;
  • Yếu cơ;
  • Đau đầu nặng hay kéo dài, chóng mặt, hoặc hoa mắt;
  • Khô miệng hoặc khô mắt.
  • Mệt mỏi, trì trệ;
  • Triệu chứng của đường huyết thấp (ví dụ như hay lú lẫn, ra mồ hôi nhiều, suy nhược, run, chóng mặt, ngất xỉu, buồn ngủ, nhức đầu, khó chịu, ớn lạnh, tim đập nhanh, thay đổi thị lực, hay đói bụng);
  • Triệu chứng của các vấn đề về thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu (ví dụ như có máu trong nước tiểu, lượng nước tiểu thay đổi, tiểu tiện khó khăn hoặc đau đớn, đau bất thường hoặc dai dẳng ở vùng giữa hoặc dưới lưng, sưng không rõ nguyên nhân);
  • Mệt mỏi hoặc yếu bất thường;
  • Tiết dịch lạ ở âm hộ, ngứa, hoặc có mùi;
  • Tiết dịch lạ ở dương vật, mẩn đỏ, phát ban, ngứa, đau, hoặc sưng;

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Empagliflozin

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.