Eptifibatide

Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tác dụng của Eptifibatide

Eptifibatide có tác dụng giữ các tiểu cầu trong máu không bị đông để ngăn ngừa đông máu xảy ra ở các bệnh về tim hoặc mạch máu. Do đó thuốc eptifibatide được sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông hoặc nhồi máu cơ tim ở những người bị đau ngực nặng hoặc các tình trạng khác và những người đang phải thực hiện quá trình nong mạch vành (để mở động mạch bị chặn). Thuốc eptifibatide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác.

Eptifibatide được tiêm vào tĩnh mạc, bạn sẽ được tiêm tại phòng khám hoặc bệnh viện. Eptifibatide thỉnh thoảng được dùng liên tục trong 4 ngày liền.

Nếu bạn tiêm thuốc này trong quá trình nong mạch vành, thuốc sẽ được tiêm trong suốt toàn bộ quá trình và lên đến 24 giờ sau quá trình.

Eptifibatide đôi khi được dùng cùng với aspirin. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ về lượng aspirin cần dùng và thời gian dùng.

Để chắc chắn thuốc giúp tình trạng của bạn khá hơn và không gây tác hại, bạn có thể phải xét nghiệm máu thường xuyên và củng phải tái khám thường xuyên.

Vì eptifibatide giữ máu của bạn khỏi đông kết để ngăn ngừa cục máu đông không mong muốn, thuốc cũng có thể làm cho bạn bị chảy máu, thậm chí chỉ từ một chấn thương nhỏ. Liên lạc bác sĩ hoặc cấp cứu nếu bạn bị chảy máu không ngừng

Bạn nên bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Eptifibatide

Liều thông thường dành cho người lớn mắc chứng nhồi máu cơ tim:

  • Liều ban đầu: dùng 180 mcg/kg tiêm tĩnh mạch một lần ngay sau khi chẩn đoán.
  • Liều duy trì: dùng 2 mcg/kg/phút truyền liên tục (theo sau liều ban đầu) cho đến khi xuất viện hoặc bắt đầu phẫu thuật, trong vòng 72 giờ.
  • Nếu bệnh nhân đang phải thực hiện can thiệp mạch vành qua da (PCI) trong khi tiếp nhận eptifibatide, việc truyền dịch cần được tiếp tục đến khi xuất viện, hoặc lên đến 18-24 giờ sau quá trình điều trị, tùy tình trạng nào xảy ra trước, cho phép lên đến 96 giờ liệu pháp điều trị.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc chứng đau thắt ngực:

  • Liều ban đầu: dùng 180 mcg/kg tiêm tĩnh mạch một lần ngay khi chẩn đoán.
  • Liều duy trì: dùng 2 mcg/kg/phút truyền liên tục (theo liều ban đầu) cho đến khi xuất viện hoặc bắt đầu phẫu thuật, trong vòng 72 giờ.
  • Nếu bệnh nhân đang phải thực hiện can thiệp mạch vành qua da (PCI) trong khi tiếp nhận eptifibatide, việc truyền dịch cần được tiếp tục đến khi xuất viện, hoặc lên đến 18-24 giờ sau quá trình điều trị, tùy tình trạng nào xảy ra trước, cho phép lên đến 96 giờ liệu pháp điều trị.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc hội chứng động mạch vành cấp tính:

  • Liều ban đầu: 180 mcg/kg tiêm tĩnh mạch một lần ngay sau khi chẩn đoán.
  • Liều duy trì: 2 mcg/kg/phút truyền liên tục (theo liều tiêm nhanh bolus ban đầu) cho đến khi xuất viện hoặc bắt đầu phẫu thuật, trong vòng 72 giờ.
  • Nếu bệnh nhân đang phải thực hiện can thiệp mạch vành qua da (PCI) trong khi tiếp nhận eptifibatide, việc truyền dịch cần được tiếp tục đến khi xuất viện, hoặc lên đến 18-24 giờ sau quá trình điều trị, tùy tình trạng nào xảy ra trước, cho phép lên đến 96 giờ điều trị.

Liều thông thường dành cho người lớn có phẫu thuật can thiệp mạch vành:

  • Liều ban đầu: 180 mcg/kg tiêm tĩnh mạch một lần ngay lập tức trước khi bắt đầu điều trị PCI tiếp nối việc truyền liên tục 2 mcg/kg/phút và 180 mcg/kg liều tiêm tĩnh mạch một lần thứ hai 10 phút sau liều đầu tiên.
  • Việc truyền phải được tiếp tục thực hiện cho đến khi xuất viện, hoặc lên đến 18-24 giờ. Cần truyền dịch tối thiểu trong 12 giờ theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
  • Ngoài ra, truyền thuốc trong 16 giờ có thể thích hợp như đã nêu trong các nghiên cứu phân nhóm ESPRIT.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Eptifibatide có những dạng và hàm lượng là dung dịch, thuốc tiêm: 0.75 mg/ml (100 ml), 2 mg/ml (10 ml, 100 ml).

Thận trọng khi dùng Eptifibatide

Bạn không nên dùng eptifibatide nếu bạn bị dị ứng với eptifibatide, nếu bạn đang hoặc sẽ sớm được điều trị với các thuốc tương tự như abciximab (ReoPro) hoặc tirofiban (Aggrastat) hoặc nếu:

  • Bạn bị suy thận và đang phải chạy thận nhân tạo;
  • Bạn bị tăng huyết áp nặng hoặc huyết áp không kiểm soát;
  • Bạn có tiền sử rối loạn chảy máu hoặc rối loạn đông máu, như bệnh thường bị chảy máu hoặc giảm tiểu cầu;
  • Bạn đã từng bị đột quỵ hoặc bất kỳ tình trạng chảy máu trong vòng 30 ngày qua;
  • Bạn phải phẫu thuật, chấn thương hoặc cấp cứu vòng 6 tuần qua;

Để chắc chắn rằng bạn có thể dùng eptifibatide một cách an toàn, cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh thận.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Eptifibatide

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ:

  • Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin, heparin), aspirin, dipyridamole, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (như ibuprofen), hoặc làm tan huyết khối (ví dụ như alteplase) – Các thuốc này có thể làm tăng  nguy cơ chảy máu;
  • Vitamin A.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tự chảy máu (trong vòng 30 ngày qua);
  • Các vấn đề chảy máu, tiền sử;
  • Bạn đang lọc máu;
  • Tăng huyết áp, nặng không kiểm soát được;
  • Đại phẫu (trong vòng 6 tuần qua);
  • Đột quỵ (trong vòng 30 ngày hoặc có tiền sử đột quỵ xuất huyết) – Không được sử dụng nếu bạn mắc tình trạng này;
  • Bệnh thận – Sử dụng thận trọng vì tác dụng của thuốc có thể giảm đi do thuốc bài tiết khỏi cơ thể chậm hơn.
Tác dụng phụ của Eptifibatide

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cấp cứu nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), bầm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Có máu trong nước tiểu; phân đen, có máu, hoặc hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Chảy máu không dừng;
  • Tê rần đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
  • Đau đầu đột ngột dữ dội, nhầm lẫn, các vấn đề về tầm nhìn, lời nói hoặc mất cân bằng;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng cũng có thể xảy ra, chẳng hạn như: buồn nôn; dạ dày khó chịu; chảy máu xung quanh vùng tiêm.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Eptifibatide

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Vì thuốc này được tiêm bởi một nhân viên y tế, bạn không thể quên hoặc bỏ lỡ liều thuốc.