Erythrogel®

Cùng tìm hiểu thông tin về thuốc Erythrogel®: tác dụng, liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ, cảnh báo, tương tác, bảo quản và dạng bào chế trên .

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc Erythrogel® có dạng gel tác dụng tại chỗ erythromycin và hàm lượng là 4%.
Tác dụng của Erythrogel®

Bạn dùng thuốc Erythrogel® để điều trị mụn trứng cá nặng. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các vấn đề khác theo chỉ định của bác sĩ.

Gel erythromycin là kháng sinh nhóm marcolid được dùng để cải thiện tình trạng mụn bằng cách làm chậm sự tăng trưởng của vi khuẩn gây ra mụn trứng cá.

 

Cách dùng Erythrogel®

Đối với thuốc dạng gel: bạn bôi nhẹ nhàng lên khu vực có mụn (không chà xát mạnh), 1-2 lần một ngày.

Bạn cần phải làm sạch khu vực mụn trước khi bôi thuốc. Thời gian điều trị phụ thuộc vào phản ứng của người bệnh với thuốc. Tuy nhiên, đáp ứng tối đa có thể không lên đến 12 tuần.

Liều thông thường cho trẻ dưới 12 tuổi bị mụn: tính an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được nghiên cứu và xác định.

Đối với trẻ lớn hơn 12 tuổi:

Bạn cho trẻ bôi nhẹ nhàng lên khu vực có mụn (không chà xát mạnh), 1-2 lần một ngày.

Bạn cần phải làm sạch khu vực mụn trước khi bôi thuốc. Thời gian điều trị phụ thuộc vào phản ứng của người bệnh với thuốc. Tuy nhiên, đáp ứng tối đa có thể không lên đến 12 tuần.

Thận trọng khi dùng Erythrogel®

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc gel erythromycin;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí sau đây: dị ứng thức ăn, thực phẩm hoặc các hóa chất khác, bệnh gan, rối loạn máu.

Nếu đang có thai, bạn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của việc sử dụng thuốc erythromycin. Đặc biệt, gel erythromycin có thể truyền qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc của Erythrogel®

Thuốc Erythrogel® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các thuốc tương tác với Erythrogel®có thể gồm:

  • Efavirenz hoặc rifampin vì chúng có thể giảm hiệu quả của gel erythromycin;
  • Asen, cimetidin, diltiazem, dofetilid, thuốc ức chế protease HIV (ví dụ ritonavir), imidazol (ví dụ ketoconazol), pimozid, thuốc kéo dài khoảng QT (ví dụ quinidine, sotalol), quinolon (ví dụ ciprofloxacin), streptogramin (ví dụ quinupristin/daflopristin) vì chúng sẽ có tác dụng phụ chẳng hạn nhiễm độc tim, nhịp tim không đều;
  • Thuốc chống đông máu (warfarin), thuốc ức chế aldosterone (ví dụ spironolactone, alfentanil, asen, astemizol, benzodiazepins (ví dụ alprazolam), bromocriptin, buspiron, carbamazepine, cilostazol, cisaprid, clozapin, corticosteroid (ví dụ hydrocortison), alkaloids, digoxin, disopyramid, ergot (ví dụ ergotamin), felodipin, chất kháng H1 (ví dụ diphenhydramine), thức ức chế HMG-CoA reductase (ví dụ simvastatin), imatinib, ức chế miến dịch nhóm macrolid (ví dụ tacrolimus), meglitinid (ví dụ repaglinid), midazolam, chất ứng chế 5-phosphodiesterase (ví dụ sildenafil), pimozid, thuốc kéo dài QT (quinidine, sotalol), quinolone (ví dụ ciprofloxacin), rifampin, thuốc ứng chế tái hấp thu seretonin (ví dụ fluoxetin), sumatriptan, theophyllins, thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ như amitriptyline, axit valproic hay vinca alkaloids (ví dụ như vincristin) vì nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc có thể được tăng lên khi dùng chung với erythromycin.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Erythrogel®

Tất cả các thuốc đều có tác dụng phụ, nhưng phụ thuộc vào từng người, một số người không có hoặc có tác dụng phụ nhẹ. Bạn hãy thông báo với bác sĩ nếu có những tác dụng phụ chung kéo dài hoặc trở nên khó chịu bào gồm: khô, nóng, lột da.

Bạn cần báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra gồm:

  • Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, ngứa, khó thở, tức ngực, sưng mặt, miệng, môi hoặc lưỡi);
  • Phân có máu;
  • Kích ứng mắt, ngứa, rát, đau hoặc đỏ da;
  • Tiêu chảy nghiêm trọng;
  • Đau bụng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Erythrogel®

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng (không quá 25oC), tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.