Estramustin phosphate

Thuốc estramustin phosphate điều trị một số dạng ung thư tuyến tiền liệt, thuốc tăng estrogen can thiệp vào ung thư tuyến tiền liệt

Nhóm thuốc
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Dạng bào chế
Thuốc estramustin phosphate có những dạng và hàm lượng sau: viên nang, dạng uống, như natri phosphat: 140 mg
Tác dụng của Estramustin phosphate

Bạn có thể dùng thuốc này để điều trị một số dạng ung thư tuyến tiền liệt. Trong cơ thể, estramustine phân hủy thành estrogens (estrone, estradiol) và một dạng thuốc ung thư (estromustine). Thuốc này hoạt động bằng cách tăng estrogen can thiệp vào ung thư tuyến tiền liệt và bằng cách làm chậm/ngưng sự phát triển của tế bào ung thư.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng Estramustin phosphate

Liều thông thường dùng cho người lớn bị ung thư tuyến tiền liệt:

Liều khởi đầu: bạn dùng 14 mg/kg mỗi ngày, chia đều thành 3 hoặc 4 liều.
Thời gian điều trị bằng thuốc này thường kéo dài trong 30 – 90 ngày trước khi bác sĩ xác định hiệu quả để bạn có thể điều trị tiếp tục. Việc điều trị nên tiếp tục miễn là phản ứng thuận lợi kéo dài. Một số bệnh nhân đã duy trì điều trị hơn 3 năm với liều lượng từ 10 – 16 mg/kg/ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thận trọng khi dùng Estramustin phosphate

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc estramustin phosphate;
  • Bạn đang dùng thực phẩm bổ sung canxi hoặc thuốc kháng axit chứa canxi như Alka-Mints®, Tums®, Titralac®. Bạn nên dùng các thuốc này 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng estramustine;
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí như đang hoặc từng bị đông máu, tiểu đường, cao huyết áp, đột quỵ, suy tim sung huyết, đau nửa đầu, động kinh, bất kỳ tình trạng nào làm ảnh hưởng đến cân bằng canxi và phospho trong cơ thể như rối loạn tuyến cận giáp hoặc bệnh gan hoặc thận;
  • Estramustine phosphate chỉ dành chon nam giới. Thuốc này cũng có thể gây nguy hiểm cho thai nhi. Bạn nên dùng phương pháp ngừa thai một cách hiệu quả nếu bạn đời của bạn có thể có khả năng mang thai khi bạn đang dùng estramustine. Phụ nữ đang hoặc có thể mang thai không nên dùng estramustine. Nếu bạn dùng estramustine trong khi đang mang thai, gọi bác sĩ ngay.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc của Estramustin phosphate

Thuốc estramustin phosphate có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc estramustin phosphate bao gồm:

  • Acrivastine;
  • Adenovirus vắc-xin loại 4, khuẩn sống;
  • Adenovirus vắc-xin loại 7, khuẩn sống;
  • Vắc xin chủng ngừa bệnh lao;
  • Bupropion;
  • Vắc-xin cúm, khuẩn sống;
  • Vắc-xin sởi, khuẩn sống;
  • Vắc-xin quai bị, khuẩn sống;
  • Vắc-xin Rubella, khuẩn sống;
  • Vắc-xin đậu mùa;
  • Vắc-xin thương hàn;
  • Vắc-xin virus varicella;
  • Vắc-xin sốt vàng.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm sau:

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào ví dụ như:

  • Hen suyễn;
  • Động kinh;
  • Trầm cảm tâm thần (hoặc có tiền sử);
  • Đau nửa đầu;
  • Bệnh thận – tình trạng giữ nước đôi khi xảy ra do estramustine có thể làm cho các tình trạng bệnh trầm trọng hơn;
  • Đông máu (đang hoặc có tiền sử);
  • Đột quỵ (đang hoặc có tiền sử);
  • Đau tim hoặc đột quỵ gần đây – bệnh có thể trở nên trầm trọng hơn do estramustine gây ra các vấn đề mạch máu;
  • Thủy đậu(bao gồm tiếp xúc gần đây);
  • Herpes zoster (bệnh giời leo)– nguy cơ bệnh nặng làm ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể;
  • Tiểu đường – estramustin có thể làm thay đổi số lượng thuốc chống tiểu đường cần thiết;
  • Bệnh túi mật (hoặc có tiền sử) – estramustine có thể làm bệnh trầm trọng hơn;
  • Bệnh tim hoặc mạch máu – estramustine có thể gây ra các vấn đề tuần hoàn máu;
  • Vàng da hoặc viêm gan (hoặc có tiền sử) hoặc bệnh gan khác – các tác dụng bao gồm vấn đề gan có thể gia tăng;
  • Lở loét dạ dày – có thể bị estramustine làm cho trầm trọng hơn.
Tác dụng phụ của Estramustin phosphate

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, mất cảm giác ngon miệng, tiêu chảy, đau bao tử, cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi, sưng hoặc đau vú hoặc liệt dương.

Bạn cần gọi cấp cứu ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ dấu hiệu đầu tiên nào sau đây của phản vệ dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngoài ra, bạn cần ngưng dùng etramustine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Đau hoặc nặng ngực, cơn đau lan đến cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác yếu toàn thân;
  • Đột ngột tê hoặc yếu, đặc biệt ở một bên của cơ thể;
  • Đột ngột nhức đầu nặng, nhầm lẫn, có vấn đề với tầm nhìn, lời nói hoặc thăng bằng;
  • Đau như đâm ở ngực, ho đột ngột, thở khò khè, thở gấp, nhịp tim nhanh;
  • Đau hoặc sưng ở một hoặc cả hai chân;
  • Cảm thấy hết hơi, thậm chí chỉ gắng sức nhẹ;
  • Sưng, tăng cân nhanh;
  • Dễ bầm tím.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn, mất cảm giác ngon miệng, tiêu chảy, đau bao tử;
  • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi;
  • Sưng hoặc đau vú;
  • Liệt dương.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Estramustin phosphate

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.