Etidronate

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Etidronate

Etidronate được sử dụng để điều trị một số loại bệnh xương hay còn được gọi là bệnh Paget xương. Bệnh này làm suy yếu và biến dạng xương. Etidronate hoạt động bằng cách làm chậm quá trình mất xương, giúp giữ cho xương của bạn chắc khỏe và ít có khả năng bị phá vỡ. Etidronate cũng giúp giảm đau xương gây ra do bệnh Paget. Etidronate nằm trong nhóm bisphosphonates.

Etidronate cũng được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị các vấn đề về xương có thể xảy ra sau khi phẫu thuật thay khớp háng hoặc chấn thương tủy sống.

Etidronate cũng có thể được sử dụng để điều trị loãng xương nếu bạn đang dùng thuốc corticosteroid (như prednisone) trong thời gian dài. Ngoài ra, thuốc này có thể được sử dụng để điều trị nồng độ canxi trong máu cao ở một số bệnh ung thư.

Thuốc dùng đường uống không kèm theo thức ăn, thường là một lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống thuốc khi dạ dày trống, ít nhất 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn.
Hãy uống với một ly nước đầy (180-240 ml). Đừng uống kèm bất kỳ đồ uống khác. Sau khi uống Etidronate, giữ tư thế thẳng đứng (ngồi, đứng, hoặc đi bộ) và không nằm xuống trong vòng ít nhất 30 phút.

Đừng dùng Etidronate cùng với thực phẩm hoặc thuốc khác vì chúng có thể ngăn chặn sự hấp thu thuốc. Dùng thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi dùng bất kỳ sản phẩm có chứa nhôm, canxi, sắt, magiê, kẽm. Ví dụ như các thuốc kháng axit, một số dạng của didanosine (nhai hoặc dung dịch uống), quinapril, vitamin/khoáng chất, các sản phẩm sữa (như sữa, sữa chua), và nước trái cây giàu canxi.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Nếu bị đau dạ dày, nói chuyện với bác sĩ về việc chia liều hàng ngày thành 2 hoặc 3 liều nhỏ trong ngày thay vì dùng một liều cùng một lúc hàng ngày.

Đối với bệnh Paget và vấn đề về xương sau khi thay khớp háng hoặc chấn thương tủy sống, bạn sẽ dùng thuốc này trong 3-6 tháng. Đừng uống quá nhiều thuốc này hoặc sử dụng thuốc với thời gian dài hơn so với quy định vì nguy cơ tác dụng phụ có thể gia tăng.

Sử dụng thuốc này đúng thời điểm để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, sử dụng thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Etidronate

Liều thông thườngdành cho người lớn trong điều trị tăng canxi máuác tính

Truyền tĩnh mạch:

  • 7,5mg/kg (trọng lượng cơ thể lý tưởng), tiêm tĩnh mạch truyền chậm trong vòng ít nhất 2 giờ, một lần một ngày trong 3 ngày (liều làm tròn đến gần nhất 25 mg).
  • Một số bệnh nhân có thể được điều trị lên đến 7 ngày.
  • Để kéo dài thời gian để làm giảm canxi huyết thanh, etidronate uống có thể được bắt đầu vào ngày hôm sau của liều tiêm tĩnh mạch cuối cùng.
  • Nếu tăng canxi huyết tái phát, một liệu trình tiêm tĩnh mạch thứ hai trong 3 ngày có thể được tiến hành. Khoảng cách tối thiểu giữa các liều nên là 7 ngày.

Đường uống:

  • 20 mg/kg (trọng lượng cơ thể lý tưởng), uống mỗi ngày một lần, 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn trong 30 ngày (liều làm tròn đến gần nhất 200 mg). Điều trị nên được tiếp tục trong 30 ngày. Nếu nồng độ canxi vẫn cao, điều trị có thể kéo dài đến 90 ngày. Thực phẩm, các sản phẩm sữa, vitamin, khoáng chất và các thuốc kháng axit không nên dùng gần hai giờ của một liều Etidronate.
  • 30 mg/kg (trọng lượng cơ thể lý tưởng, được làm tròn đến gần nhất 50 mg) có thể truyền tĩnh mạch liên tục trong 24giờ, Liều lượng này đảm bảo về an toàn và hiệu quả và thuận tiện hơn so với liều tiêu chuẩn. Tuy nhiên, liều lượng Etidronate này không được dùng để điều trị chứng tăng canxi huyết ác tính.

Liều người lớn thông thường cho bệnh Paget

  • 5-10mg/kg (trọng lượngcơ thể lý tưởng) uống mỗi ngày một lần, 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn trong 6 tháng (liều làm tròn đến gần nhất 200 mg). Điều trị ở liều lượng này không được vượt quá 6 tháng.
  • 10-20mg/kg (trọng lượng cơ thể lý tưởng) đường uống (liều làm trònđến gần nhất 200mg) mỗi ngày một lần trong 3 tháng đối với bệnh nhân không đáp ứng với liều nhẹ hơn, hoặc khi bị chứng bất toàn tạo xương.
  • Thực phẩm, các sản phẩm sữa, vitamin, khoáng chất, và các thuốc kháng axit không nên dùng trong vòng hai giờ đối vớimột liều etidronate.

Liều thông thường cho người lớn bị loãng xương:

  • 400 mg uống mỗi ngày một lần, 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn trong 14 ngày. Điều trị theo chu kỳ. Etidronate nên được dùng cho 14 ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ 12 tuần.
  • Thực phẩm, các sản phẩm sữa, vitamin, khoáng chất, và các thuốc kháng axit không nên dùng trong vòng hai giờ sau một liều etidronate.

Liều thông thường dành cho người lớn bệnh hóa xương bất thường – Chấn thương tủy sống:

  • 20 mg/kg (trọng lượngcơ thể lý tưởng) uống mỗi ngày một lần, 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn trong 2 tuần (liều làm tròn đến gần nhất 200 mg).
  • Kế tiếp là 10 mg/kg/ngày (trọng lượng cơ thể lý tưởng) uống trong 10 tuần (liều làm tròn đến gần nhất 200 mg).
  • Thực phẩm, các sản phẩm sữa, vitamin, khoáng chất, và các thuốc kháng axit không nên dùng trong vòng hai giờ sau một liều Etidronate.

Liều thông thường dành cho người lớn: hoá xương bất thường – phẫu thuật tạo hình khớp xương hông toàn bộ:

  • 20 mg/kg (trọng lượng cơ thể lý tưởng) uống mỗi ngày một lần, 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn (liều làm tròn đến gần nhất 200 mg) bắt đầu từ 1 tháng trước khi phẫu thuật và tiếp tục trong 3 tháng sau khi phẫu thuật.
  • Thực phẩm, các sản phẩm sữa, vitamin, khoáng chất, và các thuốc kháng axit không nên dùng trong vòng hai giờ sau một liều Etidronate.

Liều thông thường cho trẻ em bị hoá xương bất thường – tổn thương tủy sống

Trên 1 tuổi:

  • 20mg/kg (trọng lượng cơ thể lý tưởng) uống mỗi ngày một lần, 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn trong 2 tuần (liều làm tròn đến gần nhất 200 mg).
  • Kế tiếp là 10mg/kg/ngày (trọng lượng cơ thể lý tưởng) đường uống trong 10 tuần (liều làm tròn đến gần nhất 200 mg).
  • Thực phẩm, các sản phẩm sữa, vitamin, khoáng chất, và các thuốc kháng axit không nên dùng trong vòng hai giờ sau một liều Etidronate.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị hoá xương bất thường – phẫu thuật tạo hình khớp xương hông

  • 20 mg/kg (trọng lượng cơ thể lý tưởng) uống mỗi ngày một lần, 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn (liều làm tròn đến gần nhất 200 mg) bắt đầu từ 1 tháng trước khi phẫu thuật và tiếp tục trong 3 tháng sau khi phẫu thuật.
  • Thực phẩm, các sản phẩm sữa, vitamin, khoáng chất, và các thuốc kháng axit không nên dùng trong vòng hai giờ sau một liều etidronate.

Etidronate có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 200 mg, 400 mg.
  • Dung dịch, thuốc uống: 50 mg/ml.
Thận trọng khi dùng Etidronate

Trước khi dùng etidronate, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ hoặc dược sĩcủa bạn nếubạnbị dị ứng vớietidronatehoặcbất kỳcác thuốc khác.
  • Nói với bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc kê toa vàkhông kê toa, vitamin, thực phẩm bổ sungvà các sản phẩm từ thảo dượcbạn đang dùng hoặc có kế hoạch dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các thuốc chống đôngnhư Warfarin (Coumadin); thuốc hóa trị ung thư; và thuốc kháng viêm steroid đường uống như Dexamethasone (Decadron, Dexone), Methylprednisolone (Medrol) và Prednisone (Deltasone). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn cẩn thận tránh tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang dùng vitamin và khoáng chất như sắt, hoặc nếu bạn đang uống thuốc kháng axit có chứa canxi, magiê, nhôm (Maalox, Mylanta, Tums, những thuốc khác), dùng những thuốc này 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi bạn dùng etidronate.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn có hay đã từng cóvấn đề với thực quản như hẹp thực quản (hẹp thực quản là nguyên nhân gây nuốt khó khăn) hoặc co thắt tâm vị (rối loạn ảnh hưởng đến khả năng của thực quản di chuyển thức ăn về phía dạ dày)hoặc loãng xương (làm mềm xương do thiếu khoáng chất). Bác sĩ có thể cho bạn dừng etidronate.
  • Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn không thể ngồi hoặc đứng thẳng và nếu bạn có hay đã từng thiếu máu (tình trạng các tế bào hồng cầu không mang đủ oxy đến tất cả các bộ phận của cơ thể); mức canxi trong máu thấp; khó nuốt, ợ nóng, loét, hoặc các vấn đề dạ dày khác; ung thư; ruột (sưng ruột); bất kỳ nhiễm trùng, đặc biệt là trong miệng; vấn đề với miệng, răng, nướu hoặc bất kỳ tình trạng khiến máu không đông như bình thường; hoặc bệnh thận. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận tránh tác dụng phụ.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Cũng nói với bác sĩ nếu bạn có kế hoạch mang thai bất cứ lúc nào trong tương lai vì Etidronate có thể vẫn còn trong cơ thể của bạn trong nhiều năm sau khi bạn ngưng dùng thuốc. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn có thai trong khi hoặc sau khi điều trị với etidronate.
  • Etidronate có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng với quai hàm, đặc biệt là nếu bạn có phẫu thuật nha khoa hoặc điều trị trong khi bạn đang dùng thuốc. Nha sĩ nên kiểm tra răng của bạn và thực hiện các phương pháp điều trị cần thiết trước khi bạn bắt đầu dùng etidronate. Hãy chắc chắn bạn đánh răng và súc miệng đúng cách trong khi đang dùng etidronate. Nói chuyện với bác sĩ trước khi bạn có bất kỳ phương pháp điều trị nha khoa nào trong khi đang dùng thuốc này.
  • Etidronate có thể gây đau xương nặng, đau cơ bắp hoặc đau khớp. Bạn có thể bắt đầu cảm thấy đau đớn trong vòng nhiều ngày, tháng, hoặc nhiều năm sau lần đầu tiên sử dụng etidronate. Cơn đau này có thể bắt đầu sau khi bạn dùng etidronate một thời gian,điều quan trọng là bạn và bác sĩ nhận ra nguyên nhân bởi etidronate. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau nghiêm trọng bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị với etidronate. Bác sĩ có thể cho bạn ngưng dùng etidronate và cơn đau có thể mất đi sau khi bạn ngưng dùng thuốc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Etidronate

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu hoặc các vấn đề về huyết khối;
  • Ung thư;
  • Vấn đề về răng hoặc tiến trình nha khoa (ví dụ nhổ răng);
  • Nhiễm trùng;
  • Vệ sinh răng miệng kém;
  • Phẫu thuật (ví dụ phẫu thuật nha khoa) – Có thể làm tăng nguy cơ gặp các vấn đề về xương hàm nặng. Nguy cơ này cũng có thể tăng lên nếu bạn sử dụng thuốc này trong thời gian dài;
  • Hoại tử đường tiêu hóa (tiêu chảy nặng);
  • Chứng tăng phosphate (phosphate cao trong máu);
  • Vấn đề dạ dày hoặc ruột (ví dụ, bệnh thực quản Barrett, khó khăn với việc nuốt, ợ nóng, viêm thực quản, hoặc loét) – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn;
  • Vấn đề về thực quản (ví dụ co thắt tâm vị, thực quản hẹp);
  • Loãng xương (xương bị mềm);
  • Khó nuốt, không nên sử dụng ở những bệnh nhân với tình trạng này;
  • Bệnh thận – Sử dụng một cách thận trọng. Các phản ứng có thể được tăng lên cơ thể đào thải thuốc chậm hơn.
Tác dụng phụ của Etidronate

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

Ngừng sử dụng etidronate và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Đau đớn hoặc khó nuốt;
  • Ợ nóng nghiêm trọng, đau rát ở dạ dày phía trên của bạn hoặc ho ra máu;
  • Đau khớp, xương hoặc đau cơ nghiêm trọng;
  • Hàm bị đau, tê hoặc sưng;
  • Tiêu chảy nghiêm trọng;
  • Gãy xương;
  • Da nổi mẩn đỏ, phồng rộp, bong tróc.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ;
  • Đau đầu, rối loạn;
  • Đau cơ, đau khớp;
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.