Euronamicin Eye Drops

Nhóm thuốc
Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng
Thành phần
Lomefloxacin hydrochloride
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt-0,3% Lomefloxacin
Dạng đóng gói
Hộp 1 lọ 5ml
Sản xuất
Nipa Pharm Co., Ltd - BĂNG LA ĐÉT
Đăng ký
Công ty TNHH Dược phẩm C.A.T
Số đăng ký
VN-1195-06
Chỉ định khi dùng Euronamicin Eye Drops
Nhiễm trùng phần trước của mắt.
Cách dùng Euronamicin Eye Drops
Người lớn & trẻ > 1 tuổi: nhỏ 1 giọt x 2-3 lần/ngày vào túi kết mạc dưới. Thời gian điều trị kéo dài 7-9 ngày.
Chống chỉ định với Euronamicin Eye Drops
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của Euronamicin Eye Drops
Xót mắt nhẹ thoáng qua khi nhỏ thuốc.
Đề phòng khi dùng Euronamicin Eye Drops
Không nên mang kính áp tròng trong khi mắt nhiễm trùng. Cân nhắc dùng khi có thai & cho con bú.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Lomefloxacin

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Tác dụng của Lomefloxacin

Lomefloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolone. Lomefloxacin có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn trong cơ thể.

Bạn có thể dùng thuốc fomefloxacin để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn, ví dụ như viêm phế quản, nhiễm trùng đường tiết niệu.

Lomefloxacin cũng có thể được sử dụng cho mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Bạn nên dùng lomefloxacin theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu không hiểu những hướng dẫn này, hãy hỏi dược sĩ, điều dưỡng hoặc bác sĩ để giải thích cho bạn.

Bạn dùng lomefloxacin với một ly nước đầy. Uống thêm vài ly nước mỗi ngày để ngăn chặn tinh thể lomefloxacin hình thành trong nước tiểu.

Bạn có thể sử dụng lomefloxacin kèm hoặc không kèm với thức ăn.

Thông thường, lomefloxacin được dùng 1 lần một ngày. Việc dùng lomefloxacin vào buổi tối có thể làm giảm nguy cơ tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng.

Ngoài ra, bạn không dùng các thuốc kháng axit chứa magne hoặc nhôm (Tums® hoặc Rolaids®), thuốc sucralfate chữa loét (Carafate®) hoặc vitamin, khoáng chất chứa sắt hoặc kẽm tối thiểu 2 tiếng trước hoặc sau khi sử dụng một liều lomefloxacin. Việc dùng thuốc kháng axit, sucralfate, vitamin hoặc khoáng chất gần với lomefloxacin cũng có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng sinh.

Bạn nên sử dụng tất cả các liều lượng thuốc lomefloxacin đã được kê toa, ngay cả khi bạn bắt đầu cảm thấy tốt hơn. Các triệu chứng có thể bắt đầu cải thiện trước khi điều trị hoàn toàn nhiễm trùng.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Lomefloxacin

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản:

Bạn dùng 400mg uống 1 lần/ngày trong 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bàng quang, viêm dạ dày ruột do vi khuẩn thương hàn:

Bạn dùng 400mg uống 1 lần/ngày trong 3 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tuyến tiền liệt:

Bạn dùng 400mg uống 1 lần/ngày trong 14-30 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh sốt thương hàn:

Bạn dùng 400mg uống 1 lần/ngày trong 7-14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lỵ:

Bạn dùng 400mg uống 1 lần/ngày trong 3-5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn thực hiện phẫu thuật cắt đốt tuyến tiền liệt qua ngã niệu đạo (Transurethral Prostatectomy):

Bạn dùng 400mg uống trong 2-6 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu – có biến chứng:

Bạn dùng 400mg uống 1 lần/ngày trong 14 ngày.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Lomefloxacin có những dạng và hàm lượng sau: viên nén, uống: 400mg.

Thận trọng khi dùng Lomefloxacin

Trước khi dùng lomefloxacin, bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với lomefloxacin hoặc bất kỳ loại thuốcn nào khác;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc kê toa hoặc thuốc không kê toa, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng nào;
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị co giật hoặc động kinh.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Lomefloxacin

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn lưu ý không dùng các thuốc kháng axit chứa magne hoặc nhôm (Tums® hoặc Rolaids®), thuốc sucralfate chữa loét (Carafate®), hoặc vitamin, khoáng chất chứa sắt hoặc kẽm tối thiểu 2 tiếng trước hoặc sau khi sử dụng một liều lomefloxacin. Việc dùng thuốc kháng axit, sucralfate, vitamin hoặc khoáng chất quá gần lomefloxacin có thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng sinh.

Trước khi sử dụng lomefloxacin, hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau:

  • Thuốc giảm đau (Tagamet®, Tagamet HB®).
  • Probenecid (Benemid®).
  • Cyclosporine (Neoral®, Sandimmune®).
  • Insulin hoặc thuốc trị tiểu đường đường uống như glipizide (Glucotrol®), glyburide (Micronase®, Diabeta®, Glynase®), các loại thuốc khác.
  • Thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen (Motrin®, Advil®, Nuprin® và những thuốc khác), naproxen (Aleve®, Naprosyn®, Anaprox®), ketoprofen (Orudis KT®, Orudis®, Oruvail®) và các loại thuốc khác.

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với thuốc lomefloxacin, làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Rượu bia làm tăng nguy cơ buồn ngủ khi dùng chung với thuốc này. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng thuốc lomefloxacin.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh thận;
  • Co giật hoặc động kinh.
Tác dụng phụ của Lomefloxacin

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây, hãy ngưng sử dụng lomefloxacin và tìm kiếm sự chăm sóc y tế hoặc liên hệ với bác sĩ ngay lập tức:

  • Phản ứng dị ứng (khó thở; cứng cổ họng; sưng môi, lưỡi hoặc mặt; phát ban);
  • Co giật;
  • Nhầm lẫn hoặc ảo giác;
  • Tổn thương gan (vàng da hoặc mắt, buồn nôn, bụng đau hoặc khó chịu, chảy máu hoặc bầm tím bất thường, mệt mỏi nghiêm trọng);
  • Đau cơ bắp hoặc khớp.

Nếu gặp các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn, tiếp tục sử dụng lomefloxacin và thông báo cho bác sĩ biết:

  • Buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy;
  • Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ;
  • Ù tai;
  • Tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều khi dùng Lomefloxacin

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

@DOMAIN@ không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hoặc phương pháp điều trị.