Feleifen

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Dexketoprofen (dưới dạng Dexketoprofen trometamol 36,91 mg) 25 mg
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên
Sản xuất
Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-33472-19
Chỉ định khi dùng Feleifen
Hội chứng đau nhẹ đến trung bình của các bệnh viêm cấp tính và mãn tính của hệ thống cơ xương (viêm khớp dạng thấp,viêm cột sống dính khớp , đau răng... ) đau bụng kinh và đau răng.
Cách dùng Feleifen
Liều khuyến cáo: 
 - 12,5 mg x 1- 6 lần một ngày trong khoảng thời gian 4-6 giờ giữa các lần; -  hoặc 25 mg x 1-3 lần một ngày với khoảng thời gian giữa các liều 8 giờ; không quá 3-5 ngày. 
Liều tối đa - 75 mg / ngày; Người tuổi, bệnh nhân gan bị suy yếu hoặc chức năng thận - không quá 50 mg mỗi ngày.
Chống chỉ định với Feleifen
- Dị ứng (quá mẫn) với dexketoprofen trometamol hoặc với bất cứ thành phần nào của Sympal.
- Dị ứng với acid acetylsalicylic (aspirin) hoặc với các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Nếu bạn vừa trải qua đợt hen cấp, viêm mũi dị ứng cấp, polyp mũi (u cục trong mũi do dị ứng), mề đay (mảng rát trên da), phù mạch (sưng mặt, mắt, môi, lưỡi hoặc suy hô hấp) hoặc thở khò khè trong ngực sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác;
- Bị hoặc đã từng bị loét dạ dày, chảy máu dạ dày, ruột hoặc các bệnh đường tiêu hóa mãn tính (ví dụ: khó tiêu, ợ chua). Nếu bạn đã từng bị chảy máu dạ dày hoặc ruột, thủng dạ dày ruột do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid để điều trị đau.
- Nếu bạn có bệnh lý viêm ruột mãn tính (bệnh Crohn hoặc viêm loét kết tràng);
- Nếu bạn bị suy tim nặng, bệnh lý thận trung bình đến nặng hoặc có bệnh lý gan nặng;
- Nếu bạn có rối loạn chảy máu hoặc rối loạn đông máu;
- Nếu bạn đang ở 3 tháng cuối của thai kì hoặc đang cho con bú.
- Nếu bạn ít hơn 18 tuổi.
Tương tác thuốc của Feleifen
Các thuốc không nên sử dụng cùng:
- Acid acetylsalycilic (aspirin), corticostereoid hoặc các thuốc chống viêm khác.
- Warfarin, heparin hoặc các thuốc khác sử dụng để ngăn ngừa tạo thành cục máu đông
- Lithi, sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm lý.
- Methotrexat, để điều trị viêm khớp dạng thấp và ung thư.
- Hydantoin và phenytoin, dùng để điều trị động kinh.
- Sulphametoxazol, dùng để điều trị nhiễm khuẩn
Các thuốc cẩn thận trọng khi sử dụng cùng:
- Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế thụ thể beta và thuốc chẹn thu thể angiotensin II, dùng để điều trị tăng huyết áp và các bệnh lý tim.
- Pentoxifylin và oxpentifylin, dùng để điều trị loét tĩnh mạch mãn tính.
- Zidovudin, dùng để điều trị nhiễm virus.
- Kháng sinh aminoglycosid, dùng để điều trị nhiễm khuẩn.
- Chlorpropamid và glibenclamid, dùng để điều trị đái tháo đường.
Các thuốc cần lưu ý khi sử dụng cùng:
- Kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ ciprofloxacin, levofloxacin) sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn.
- Cyclosporin hoặc tacrolimus, dùng để điều trị bệnh tự miễn hệ thống và dùng trong ghép tạng
- Streptokinase và các thuốc tiêu huyết khối hoặc thuốc tiêu sợi huyết (thuốc sử dụng để phá cục máu đông).
- Probenecid, sử dụng trong điều trị gút
- Digoxin, dùng trong điều trị suy tim mạn.
- Mifepriston, dùng như một chất gây sảy thai (để ngăn ngừa quá trình mang thai)
- Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc.
- Các thuốc chống kết tập tiểu cầu sử dụng để giảm quá trình tập hợp tiểu cầu và hình thành cục máu đông.
Nếu bạn có nghi ngờ gì về việc sử dụng một thuốc cùng với Sympal, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Sử dụng Sympal cùng với thức ăn và đồ uống. Uống thuốc viên với lượng nước phù họp. Có thể uống cùng với thức ăn để làm giảm nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn trên dạ dày, ruột. Tuy nhiên, nếu bạn bị đau cấp, hãy uống thuốc khi đói, ví dụ ít nhất 30 phút trước bữa ăn do việc này sẽ giúp thuốc phát huy tác dụng nhanh hơn.
Tác dụng phụ của Feleifen
Tác dụng không mong muốn phổ biến:
Nôn và/hoặc buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn không phổ biến:
Cảm giác chóng mặt, lơ mơ, buồn ngủ, ngủ không ngon, lo lắng, đau đầu, đánh trống ngực, đỏ mặt, đau dạ dày, táo bón, khô miệng, đầy hơi, mẩn da, mệt mỏi, đau, cảm giác nóng bừng hoặc rét run, mệt mỏi toàn cơ thể.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:
Loét dạ dày, chảy máu hoặc thủng dạ dày (có thể phát hiện ra khi nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen), ngất xỉu, tăng huyết áp, nhịp thở chậm, giữ nước và phù ngoại vi (ví dụ sưng mắt cá chân), chán ăn, dị cảm, mẩn ngứa, tăng tiết mồ hôi, đau lưng, đi tiêu nhiều, rối loạn kinh nguyệt, bất thường tuyến tiền liệt, xét nghiệm chức năng gan bất thường (xét nghiệm máu), tổn thương tế bào gan (viêm gan), suy giảm chức năng thận (suy thận cấp).
Tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp:
Phản ứng phản vệ (phản ứng quá mẫn có thế dẫn đến trụy tim mạch), lở loét trên da, miệng, mắt và cơ quan sinh dục (hội chứng Stevens Johnson và hội chứng Lyell), phù mặt hoặc phù môi, họng (phù mạch), khó thở do hẹp đường dẫn khí (co thắt phế quản), hơi thở ngắn, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, viêm tụy, tổn thương tế bào gan (viêm gan), nhìn mờ, ù tai, da tăng nhạy cảm, mẫn cảm với ánh sáng, ngứa, vấn đề về thận. Có thể gặp giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu trong máu.
Thông báo với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kì tác dụng không mong muốn nào trên dạ dày/ruột khi bắt đầu dùng thuốc (ví dụ đau dạ dày, ợ nóng hoặc chảy máu), nếu bạn đã từng gặp phải bất cứ phản ứng không mong muốn nào do dùng các thuốc chống viêm trong thời gian dài, đặc biệt nếu bạn là người cao tuổi.
Ngừng sử dụng Sympal ngay khi bạn thấy rát da, hoặc có bất cứ tổn thương nào trong miệng, trên cơ quan sinh dục hoặc có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào.
Trong khi điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid, một số trường hợp đã gặp tình trạng giữ dịch và phù (đặc biệt ở mắt cá chân và chân), tăng huyết áp và suy tim.
Các thuốc như Sympal có thể có liên quan đến sự tăng nhẹ nguy cơ gặp đột quỵ tim ("nhồi máu cơ tim") hoặc tai biến mạch não (đột quỵ não).
Trên bệnh nhân có rối loạn miễn dịch hệ thống có liên quan đến mô liên kết (lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh lý mô liên kết phối hợp), các thuốc chống viêm có thể gây sốt, đau đầu và cứng gáy ở tần suất hiếm gặp.
Nếu bất kì tác dụng không mong muốn nào trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu bạn phát hiện ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào chưa được liệt kê ở đây, hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đề phòng khi dùng Feleifen
- Nếu bạn đang bị dị ứng hoặc có tiền sử bệnh dị ứng trong quá khứ;
- Nếu bạn có bệnh lý về gan, thận, tim (tăng huyết áp và/hoặc suy tim) cũng như tình trạng giữ dịch, hoặc đã từng có bệnh lý này trong quá khứ;
- Nếu bạn đang sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc đang bù nước rất ít và giảm thế tích tuần hoàn do mất dịch quá mức (ví dụ: do nôn, đi ngoài hoặc tăng lượng nước tiêu quá mức);
- Nếu bạn có bệnh lý tim, đã từng bị đột quỵ hoặc có thể có nguy cơ gặp tình trạng này (ví dụ khi bạn bị tăng huyết áp, đái tháo đường, tăng cholesterol trong máu hoặc hút thuốc lá), bạn cần thảo luận về phác đồ được kê với bác sĩ hoặc dược sĩ. Các thuốc như Sympal có thể có liên quan với mức độ tăng nhẹ nguy cơ đột quy tim ("nhồi máu cơ tim ") hoặc tai biến mạch não (đột quỵ não). Các nguy cơ này đều có thể tăng cao hơn khi dùng liều cao và điều trị trong thời gian dài. Không nên sử dụng vượt quá mức liều và khoảng thời gian điều trị được khuyến cáo.
- Nếu bạn là người cao tuổi: bạn có thể có nguy cơ cao hơn gặp các phản ứng không mong muốn. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng bất lợi nào nêu trên, tham khảo ngay ý kiến bác sĩ;
- Nếu bạn là phụ nữ và đang gặp vấn đề về sinh sản (Sympal có thể làm giảm khả năng sinh sản, do đó bạn không nên dùng thuốc này nếu có dự định mang thai hoặc nếu bạn đang thực hiện các xét nghiệm đánh giá khả năng sinh sản);
- Nếu bạn đang có bất thường về công thức máu hoặc quá trình hình thành máu;
- Nếu bạn bị lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh lý mô liên kết phối hợp (bệnh tự miễn hệ thống có ảnh hưởng đến mô liên kết);
- Nếu bạn đã từng bị bệnh lý viêm ruột mãn tính (viêm loét kết tràng, bệnh Crohn);
- Nếu bạn bị hoặc đã từng bị các bệnh lý khác liên quan đến dạ dày, ruột;
- Nếu bạn sử dụng các thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa ví dụ như các steroid đường uống, một số thuốc chống trầm cảm (các thuốc thuộc nhóm ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc), các thuốc ngăn tạo thành cục máu đông như aspirin hoặc các thuốc chống đông như warfarin. Trong những trường họp này, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Sympal: bác sĩ có thế yêu cầu bạn sử dụng thêm thuốc khác để bảo vệ dạ dày (ví dụ misoprostol hoặc các thuốc ngăn tiết acid dạ dày).
Lái xe
Thuốc có thể ảnh hưởng nhẹ đến khả năng vận hành máy móc tàu xe do có thể gây tác dụng không mong muốn là chóng mặt, rối loạn thị giác. Nếu bạn nhận thấy những dấu hiệu này, không nên lái xe hay sử dụng máy móc cho đến khi các triệu chứng biến mất. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thai kỳ
Không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối thai kì hoặc trong giai đoạn cho con bú.
Cần xin lời khuyên của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc:
Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang có thai hoặc dự định có thai.
Không nên sử dụng thuốc nếu bạn đang cho con bú. Cần xin lời khuyên của bác sĩ trong trường hợp này.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Dexketoprofen

Nhóm thuốc
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần
Dexketoprofen
Chỉ định khi dùng Dexketoprofen
Hội chứng đau nhẹ đến trung bình của các bệnh viêm cấp tính và mãn tính của hệ thống cơ xương (viêm khớp dạng thấp,viêm cột sống dính khớp , đau răng... ) đau bụng kinh và đau răng.
Cách dùng Dexketoprofen
Liều khuyến cáo: 
 - 12,5 mg x 1- 6 lần một ngày trong khoảng thời gian 4-6 giờ giữa các lần; -  hoặc 25 mg x 1-3 lần một ngày với khoảng thời gian giữa các liều 8 giờ; không quá 3-5 ngày. 
Liều tối đa - 75 mg / ngày; Người tuổi, bệnh nhân gan bị suy yếu hoặc chức năng thận - không quá 50 mg mỗi ngày.
Thận trọng khi dùng Dexketoprofen
Tránh sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ;
Thận trọng khi dùng dexketoprofen cho người lớn tuổi;
Thận trọng khi dùng thuốc dexketoprofen cho những đối tượng mắc các bệnh như hen suyễn, viêm mũi dị ứng cấp, polyp mũi, ban da, sưng mặt, mắt, môi hoặc lưỡi, suy hô hấp, thở khò khè, xuất huyết tiêu hóa, chảy máu đường ruột sau khi dùng aspirin hoặc kháng viêm không steroid khác.
Chống chỉ định với Dexketoprofen
Quá mẫn với dexketoprofen.
Loét dạ dày, loét hành tá tràng.
Co thắt phế quản, hen, viêm mũi nặng, và phù mạch hoặc nổi mày đay do aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Có nhiều nguy cơ chảy máu.
Suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Tương tác thuốc của Dexketoprofen
Axit acetylsalycilic (aspirin), corticostereoids hoặc các loại thuốc kháng viêm;
Warfarin hoặc heparin hoặc một số thuốc chống đông khác;
Lithium;
Methotrexate;
Hydantoins và phenytoin;
Sulphamethoxazole;
Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II;
Pentoxifylline và oxpentifylline;
Zidovudine;
Kháng sinh nhóm aminoglycosides;
Chlorpropamide và glibenclamide;
Kháng sinh nhóm quinolone (ví dụ như ciprofloxacin, levofloxacin);
Cyclosporin hoặc tacrolimus:
Tác dụng phụ của Dexketoprofen
Tiêu hóa: ợ nóng, đau bụng, tổn thương loét và loét đường tiêu hóa - hiếm.
Thần kinh và cơ quan cảm giác: đau đầu, chóng mặt, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
Hệ thống tim mạch và huyết (tạo máu, cầm máu): nhịp tim, tăng huyết áp;
Với hệ thống sinh dục: rối loạn chức năng thận - hiếm.
Phản ứng dị ứng: phát ban da, co thắt phế quản.
Khác: ớn lạnh, sưng các chi, nhạy cảm ánh sáng.