Fenoldopam được chỉ định cho trường hợp kiểm soát tình trạng tăng huyết áp nặng cần phải nhập viện, trong khoảng thời gian ngắn (lên đến 48 giờ) để làm giảm huyết áp khẩn cấp, nhanh, nhưng có tính thuận nghịch nhanh được chỉ định trên lâm sàng, bao gồm tăng huyết áp ác tính kèm theo tình trạng tổn thương chức năng của cơ quan đích. Bạn có thể bắt đầu chuyển sang điều trị bằng thuốc dạng uống bằng một loại thuốc khác vào bất kỳ thời điểm nào sau khi huyết áp đã ổn định trong suốt khoảng thời gian truyền fenoldopam.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp ác tính/nghiêm trọng, tình trạng tăng huyết áp khẩn cấp:
Bạn bơm truyền tĩnh mạch liên tục 0,1-1,6 mcg/kg/phút trong khoảng thời gian dưới 48 giờ.
Bạn cần điều chỉnh liều 0,05-0,1 mcg/kg/phút sau mỗi 15 phút hoặc hơn 15 phút.
Bạn chỉ dùng thuốc này tại bệnh viện.
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng huyết áp ác tính/nghiêm trọng, tình trạng tăng huyết áp khẩn cấp:
Ban đầu, bạn bơm truyền tĩnh mạch liên tục 0,2 mcg/kg/phút cho trẻ trong khoảng thời gian dưới 4 giờ.
Bạn điều chỉnh lên đến 0,3-0,5 mcg/kg/phút sau mỗi 20-30 phút.
Bạn chỉ dùng thuốc này tại bệnh viện.
Trước khi dùng fenoldopam, bạn nên:
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Những thuốc có thể tương tác với thuốc fenoldopam bao gồm:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Các tác dụng phụ thông thường bao gồm đau đầu, đỏ da, buồn nôn và huyết áp thấp (hạ huyết áp).
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.