Fistlow

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần
Clomifene citrat 50 mg
Dạng bào chế
Viên nén
Dạng đóng gói
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 100 viên
Sản xuất
Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM
Đăng ký
Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM
Số đăng ký
VD-33474-19
Chỉ định khi dùng Fistlow
Không rụng trứng, rối loạn chức năng buồng trứng, buồng trứng đa nang, vô kinh khi cho con bú, vô kinh do tâm lý, & vô kinh thứ phát không rõ căn nguyên. Vô kinh sau dùng thuốc ngừa thai đường uống. Vô sinh nam do ít tinh trùng.
Cách dùng Fistlow
- Phụ nữ: 1 viên/ngày x 5 ngày. Nếu có rụng trứng nhưng không thụ thai thì có thể lập lại điều trị. Tối đa: 6 đợt. Nếu không xảy ra rụng trứng đợt đầu tiên, có thể tăng liều lên 2 viên (dùng ngày 1 lần) x 5 ngày. Tối đa 3 đợt nếu không xảy ra rụng trứng, tối đa 6 đợt nếu có rụng trứng nhưng không có thai.
- Nam giới: 1/2-1 viên/ngày, ít nhất 6 tháng.
Chống chỉ định với Fistlow
Có thai, bệnh gan, xuất huyết tử cung chưa được chẩn đoán, tiền sử có triệu chứng thị giác khi dùng clomiphene. Vô sinh khác không phải do rối loạn buồng trứng, u nang buồng trứng. Suy tuyến yên hoặc buồng trứng nguyên phát.
Tác dụng phụ của Fistlow
Cơn bốc hoả, khó chịu vùng bụng, nhìn mờ, phì đại buồng trứng, nổi mẩn, rối loạn TKTW, chức năng gan bất thường, đa thai.
Đề phòng khi dùng Fistlow
Bệnh buồng trứng đa nang.

Hướng dẫn dùng thuốc có thành phần Clomifene

Nhóm thuốc
Hocmon, Nội tiết tố
Tác dụng của Clomifene

Clomifene dạng viên nén được sử dụng để điều trị vô sinh do không rụng trứng. Sự vô sinh có thể xảy ra bởi sự không rụng trứng của buồng trứng (giải phóng trứng). Clomifene gây rụng trứng (sản xuất trứng) bằng cách giải phóng các hormone nhất định trong trường hợp chu kỳ hàng kinh nguyệt không kích thích rụng trứng.

Đọc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc và mỗi lần bạn dùng lại thuốc. Nếu có bất kì câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Cách dùng Clomifene

Bạn nên theo dõi nhiệt độ cơ thể mình hàng ngày, theo chỉ dẫn của bác sĩ. Từ sự theo dõi này bác sĩ sẽ có thể cho bạn biết thời điểm rụng trứng sẽ xảy ra khi nào, và nếu sau đó chu kì kinh nguyệt không bắt đầu như bình thường thì bạn nên thực hiện xét nghiệm thử thai. Nếu bạn đang mang thai, bạn không nên dùng thuốc viên nén clomifene.

Nếu xuất hiện rụng trứng nhưng không có thai, và nếu bác sĩ đồng ý, bạn có thể dùng vào các đợt khác với cùng một liều thuốc (một viên mỗi ngày trong năm ngày), dùng tối đa là ba đợt dùng thuốc.

Liều dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Clomifene có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dạng viên nén 50 mg.
Thận trọng khi dùng Clomifene

Trước khi dùng thuốc này hãy nói chuyện với bác sĩ về việc có thể tăng nguy cơ mắc ung thư buồng trứng.

Không dùng thuốc viên nén clomifene nếu bạn:

  • Dị ứng với clomifene hoặc bất kỳ thành phần khác trong các viên nén;
  • Không dung nạp được galactose;
  • Đang hoặc đã từng bị các bệnh về gan;
  • Chảy máu bất thường từ bào thai mà nguyên nhân vẫn chưa được tìm thấy;
  • U nang buồng trứng hoặc một khối u phụ thuộc hormone (ví dụ như hormone từ buồng trứng hoặc tuyến yên) (nhưng bạn có thể uống clomifene nếu buồng trứng bị đa nang hóa);
  • Không muốn có nguy cơ mang đa thai. Các nguy cơ của việc mang đa thai (chủ yếu là sinh đôi, đôi khi sinh ba, nhưng thỉnh thoảng thậm chí nhiều hơn) tăng lên do điều trị với clomifene.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc N đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc của Clomifene

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Tác dụng phụ của Clomifene

Nếu bạn bị đau bụng, sưng tấy bất kỳ phần nào của cơ thể, khó thở, hoặc đau ở bắp chân, hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Đã có một số báo cáo về ung thư buồng trứng với các thuốc chữa vô sinh nhưng với các trường hợp này rất hiếm. Một số nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng thuốc clomifene kéo dài có thể làm tăng nguy cơ này.

Vì vậy các bác sĩ khuyến cáo bạn không nên tự ý dùng kéo dài thời gian điều trị với thuốc này.

Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:

  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Đau ngực hoặc khó chịu;
  • Tắt sữa khi cho con bú;
  • Nóng bừng;
  • Xuất huyết giữa các chu kỳ kinh nguyệt, hành kinh dữ dội và đau;
  • Phát ban, và/hoặc ngứa da;
  • Rụng tóc;
  • Đau đầu;
  • Ngất (nguy cơ cao hơn ở những bệnh nhân bị bệnh động kinh);
  • Vàng da (vàng da và vàng mắt), có thể có những bất thường trong kết quả xét nghiệm chức năng gan;
  • Tăng cân;
  • Mệt mỏi, khó ngủ;
  • Trầm cảm, lo lắng, hoang tưởng tạm thời;
  • Cảm giác mê sảng hay choáng váng;
  • Chóng mặt;
  • Có thai ngoài tử cung (một hoặc nhiều phôi được cấy bên ngoài tử cung, dẫn đến những biến chứng), đa thai (hiếm khi hơn sinh đôi).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.