Flagyl®

Flagyl® là thuốc thường được dùng để điều trị bệnh do amip, nhiễm Giardia, viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm khuẩn kị khí, dự phòng phẫu thuật, dự phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật, nhiễm amip ruột và gan

Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Dạng bào chế
Thuốc Flagyl® có những dạng và hàm lượng sau:
  • Dịch truyền 500 mg/100 ml;
  • Hỗn dịch uống 125 mg/5ml;
  • Viên nén Flagyl® 250mg, 500mg.
 
Tác dụng của Flagyl®

Thuốc Flagyl® thường được dùng để điều trị bệnh do amip, nhiễm Giardia, viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm khuẩn kị khí, dự phòng phẫu thuật, dự phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật, nhiễm amip ruột và amip gan.

Cách dùng Flagyl®

Bạn uống thuốc dạng viên nén hoặc hỗn dịch.

Liều thông thường cho người lớn bị bệnh do amip

Bạn uống 1,5 g thuốc mỗi ngày chia thành 3 liều, uống liên tục trong 7 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm Giardia

Bạn uống 0,75 đến 1 g thuốc mỗi ngày, liên tục trong 5 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm niệu đạo và viêm âm đạo do Trichomonas

Bạn uống 1 liều duy nhất 2g hoặc 500mg thuốc mỗi ngày chia 2 liều, uống liên tục trong 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm âm đạo không đặc hiệu

Bạn uống Flagyl® 500mg thuốc, 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn kị khí

Bạn uống 1 đến 1,5 g thuốc mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn để dự phòng phẫu thuật

Bạn uống Flagyl® 500mg thuốc mỗi 8 giờ trong vòng 48 giờ trước khi phẫu thuật.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn kị khí

Bạn dùng liều 1 đến 1,5 g thuốc mỗi ngày, tương ứng khoảng 2 hoặc 3 lần truyền.

Liều thông thường cho người lớn để dự phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch chậm 500mg thuốc trong vòng 30 đến 60 phút trước khi phẫu thuật và truyền tĩnh mạch 500mg thuốc trong sau 8 giờ và 16 giờ sau phẫu thuật.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm amip ruột và gan

Bạn dùng liều 1,5 g thuốc mỗi ngày (khoảng 3 lần truyền 500 mg).

Bạn cho trẻ uống thuốc dạng viên nén hoặc hỗn dịch.

Liều thông thường cho trẻ bị bệnh do amip

Trẻ sẽ được dùng liều 30 đến 40 mg/kg thuốc mỗi ngày chia thành 3 liều, liên tục trong 7 ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm Giardia

  • Đối với trẻ từ 10 đến 15 tuổi, liều cho trẻ là 500 mg thuốc mỗi ngày, liên tục trong 5 ngày;
  • Đối với trẻ từ 5 đến 10 tuổi, liều cho trẻ là 375 mg thuốc mỗi ngày, liên tục trong 5 ngày;
  • Đối với trẻ từ 2 đến 5 tuổi, liều cho trẻ là 250 mg thuốc mỗi ngày, liên tục trong 5 ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị viêm âm đạo không đặc hiệu

Liều cho trẻ là 500 mg thuốc, 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm khuẩn kị khí

Trẻ sẽ được truyền 20 đến 30 mg/kg thuốc mỗi ngày, khoảng 2 hoặc 3 lần truyền.

Liều thông thường cho trẻ để dự phòng phẫu thuật, dự phòng nhiễm khuẩn kị khí sau phẫu thuật

Trẻ sẽ được truyền tĩnh mạch 20 đến 30 mg/kg thuốc mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm amip ruột và gan

Trẻ sẽ được truyền tĩnh mạch 30 đến 40 mg thuốc mỗi ngày.

Thận trọng khi dùng Flagyl®

Trước khi dùng thuốc Flagyl®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, dị ứng với imidazole;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Nếu phải dùng thuốc này trên 10 ngày, bạn cần làm xét nghiệm huyết học. Bác sĩ sẽ theo dõi tình trạng sức khỏe của bạn khi dùng thuốc này về các triệu chứng thần kinh ngoại biên hoặc trung ương.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Thuốc này chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai 3 tháng đầu thai kì và phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc của Flagyl®

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Flagyl® khi dùng chung, bao gồm:

  • Disulfiram;
  • Thuốc chống đông đường uống;
  • Lithium;
  • Cyclosporine;
  • Phenytoin;
  • Phenobarbital;
  • 5 – Fluorouracil.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên mạn tính.

Tác dụng phụ của Flagyl®

Thuốc Flagyl® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa;
  • Phản ứng quá mẫn;
  • Bệnh thần kinh cảm giác ngoại vi;
  • Đau đầu;
  • Co giật;
  • Chóng mặt;
  • Mất điều hòa;
  • Rối loạn tâm thần bao gồm lầm lẫn, ảo giác, rối loạn thị giác thoáng qua;
  • Ảnh hưởng huyết học;
  • Bất thường kết quả xét nghiệm chức năng gan;
  • Viêm gan ứ mật;
  • Hội chứng Steven – Johnson;
  • Hoại tử thượng bì nhiễm độc.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản Flagyl®

Bạn nên bảo quản thuốc Flagyl® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.